1)Oxi hoá hoàn toàn 4g ancol đơn chức bằng oxi thu được 5,6 g hỗn hợp gồm anđehit, nước và ancol dư. Xác định CTPT của ancol. 2)Hỗn hợp khí A gồm H2, C2H6 và C2H2. Cho từ từ 6 lít đi qua bột Ni nung nóng thu được một chất khí duy nhất. Tính tỉ khối của A so với H2 (các khí đo ở đktc) 3)Hỗn hợp Y gồm một hidrocacbon B mạch hở và H2 có tỉ khối so với metan bằng 0,5. Nung nóng hỗn hợp Y có bột Ni xúc tác đến phản ứng hoàn toàn thu đc hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với oxi bằng 0,5. Xác định CTPT của B, tính % thể tích của hỗn hợp Y và hỗn hợp Z. 4)Hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6 và C3H8 có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit hổn hợp A (ĐKC) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư. Tính độ tăng khối lượng của bình? 5)Nung nóng hỗn hợp khí X gồm H2, C2H2, C2H4 có Ni xúc tác thu được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 12,2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư tạo ra kết tủa. Tính khối lượng kết tủa tạo thành, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
bài 4:M trung bình của hhA=42 CTTB:C3Hn MA=36+n=42=>n=6 C3H6=>3CO2+3H2O 0.05—0.15—0.15 m tăng=mCO2+mH2O=9.3g bài:gọi Ct hidrocacbon:CnH2n+2-2k :xmol H2:y mol ban đầu MX=[(14n+2-2k)x+2y]/(x+y)=mX/(x+y)=8(1) sau pư My=16=>H2 dư CnH2n+2-2k+kH2=>CnH2n+2 x------------kx----x hhY:CnH2n+2 :x mol H2 dư:y-kx My=my/(x+y-kx) =>Mx/My=(x+y-kx)/(x+y)=8/16=1/2 =>x+y=2kx(2) thay (2) vào(1)=>n=k cho k,n chạy=>C2H2 bài 1:mO2=ms-m ancol=1.6g nO2 pư=0.05mol=>n ancol pư=0.1mol =>M ancol<4/0.1=40 vậy ancol:CH3OH