Tên thiê ́t bị chi tiết Máy phun mẫu bán tự động
Linomat 5
Hãng sản xuất : CAMAG – Thụy Sỹ
Đặc điểm:
-
Là thiết bị phun mẫu bán tự động dùng trong phân tích định tính và định lượng các chất, có thể dùng cho tách điều chế.
-
Thiết bị thích hợp cho phân tích thường xuyên các mẫu với số lượng mẫu trung bình.
-
Các mẫu được phun trên bề mặt bản mỏng tạo thành những dải hẹp có chiều dài xác định.
-
Thiết bị cho phép phân tích mẫu với thể tích lớn.
-
Trong suốt quá trình phun dung môi, mẫu bay hơi tạo thành một dải dài và hẹp.
-
Những vùng được phun trên những dải hẹp đảm bảo chắc chắn độ phân giải đạt được là cao nhất cho bất kỳ hệ thống sắc ký bản mỏng nào.
-
Có thể hoạt động độc lập hoặc được kết nối với phần mềm winCATS
-
Bộ phận chấm mẫu bán tự động có thể làm sạch hoặc thay thế.
Kỹ thuật phun mẫu:
-
Với thiết bị Linomat, các mẫu được phun lên tấm bản mỏng sắc ký dưới dạng các dải vạch hẹp. Kỹ thuật này cho phép chấm các thể tích mẫu lớn hơn so với kỹ thuật chấm mẫu tiếp xúc. Trong khi dung môi pha mẫu được bay hơi gần như hoàn toàn trong quá trình chấm mẫu, mẫu được làm giầu trên bề mặt bản mỏng trong các vạch hẹp có chiều dài được xác định trước. Ngay cả khi mẫu được hòa tan trong các dung môi phân cực như methanol hoặc nước, các vùng vạch gọn và hẹp vẫn có thể được hình thành .
-
Các vùng bắt đầu sắc ký được phun dưới dạng các vạch hẹp đảm bảo thu được độ phân giải lớn nhất với bất kỳ hệ thống sắc ký phẳng nào.
-
Tất cả các dạng sắc ký phẳng đều hưởng lợi từ độ phân giải tối ưu như vậy: sắc ký trên các bản mỏng truyền thống hay bản mỏng hiệu năng cao (HPTLC) cho phân tích định tính và định lượng, cũng như các phép tách điều chế.
-
Trong phân tích định lượng bằng sắc ký phẳng việc chấm mẫu bằng kỹ thuật phun với thiết bị Linomat cung cấp thêm một số điểm sau:
-
Do mẫu được phân bố đồng đều trên toàn bộ chiều dài của dải vạch, việc đánh giá định lượng bằng phép đo mật độ có thể được tiến hành bằng kỹ thuật aliquot scanning, nghĩa là chỉ đo ở lát cắt trung tâm, kỹ thuật này đảm bảo độ chính xác định lượng là tốt nhất.
-
Phục vụ cho việc dựng đường chuẩn nhiều điểm, các thể tích khác nhau của cùng một dung dịch chuẩn có thể được chấm để tạo ra các điểm chuẩn khác nhau. Như vậy sẽ giảm
đáng kể thời gian và công sức đòi hỏi phải chuẩn bị nhiều dung dịch có nồng độ khác nhau. Phương pháp thêm chuẩn thường hay được áp dụng bây giờ cũng được đơn giản hóa nhờ việc phun chồng mẫu lên vạch mẫu bằng dung dịch chuẩn.
- Trong số các trường hợp nhất định, thậm chí việc dẫn xuất hóa trước khi chạy sắc ký cũng có thể được tiến hành bằng cách phun chồng lên các vạch mẫu bằng dung dịch hóa chất dẫn xuất hóa.
- Trên toàn thế giới, kỹ thuật phun mẫu CAMAG Linomat đã trở lên đồng nghĩa với chất lượng trong phân tích bằng sắc ký phẳng. Ngoài ra cùng kỹ thuật này cũng được sử dụng trong thiết bị chấm mẫu CAMAG Automatic TLC Sampler.
**** Thiết bị Linomat 5 hoạt động dưới phần mềm winCATS***
-
Thiết bị Linomat 5 được điều khiển bởi phần mềm winCATS Planar Chromatography Manager. Kích thước tấm bản mỏng, số lượng và khoảng cách các vạch mẫu, tên và thể tích của các mẫu được chấm vào mỗi vạch có thể được lập trình và lưu giữ trong winCATS. Tất cả các thông tin đều sẵn sàng cho việc đánh giá mật độ tiếp sau đó. Chỉ có việc thay đổi mẫu (làm sạch, nạp đầy và lắp syringe phun mẫu) là tiến hành bằng tay.
-
Thiết bị CAMAG Linomat 5 có thể được chứng thực IQ/OQ và sau đó sử dụng trong môi trường GMP/GLP.
- Hoạt động theo chế độ độc lập
-
Để thỏa mãn yêu cầu của người sử dụng chỉ thỉnh thoảng dùng kỹ thuật phun mẫu, thiết bị Linomat 5 cũng có thể được sử dụng như là một thiết bị độc lập. Có thể nhập vào bằng bàn phím đến 10 phương pháp, hoặc download từ một máy vi tính có cài và chạy một chương trình winCATS có bản quyền.
-
Khi thiết bị được vận hành dưới phần mềm winCATS Planar Chromatography Manager, màn hiển thị cho thấy trạng thái của thiết bị hoặc tiến trình của quá trình chấm mẫu đang xảy ra. Trong chế độ hoạt động độc lập bàn phím được sử dụng để nhập vào các thông số chấm mẫu hoặc để lựa chọn một phương pháp đã lưu trước đó.
-
Dung dịch mẫu được phun lên tấm bản mỏng từ đầu kim syringe phun mẫu.
-
Chuyển động của giá kẹp bản mỏng được điều khiển sao cho mẫu được phân bố đồng đều trên toàn bộ chiều dài của vạch mẫu.
-
Giá kẹp bản mỏng tự điều chỉnh cho phép chấm mẫu lên các loại bản mỏng có chiều dày khác nhau (đến 4 mm) mà không cần điều chỉnh kim phun mẫu. Điều này khiến cho việc thay đổi bản mỏng trở nên dễ dàng giữa tấm bản mỏng TLC truyền thống và bản mỏng hiệu năng cao HPTLC, tấm đế kính và đế kim loại hoặc plastic, bản mỏng điều chế dày và các vật thể rất mỏng ví dụ như màng. Giá kẹp giữ được các vật thể có kích thước đến 20 x 20 cm.
Thông số kỹ thuật
-
Giá kẹp bản mỏng: giữ được các vật thể có kích thước đến 20 x 20 cm
-
Di chuyển giá kẹp: Motor bước 3200 bước/vòng, 8 bước = 0.1 mm.
-
Chiều dài vạch 0 (chấm tròn) – 190 mm thay đổi theo từng bước 0.1 mm…
-
Tốc độ khoảng 10mm/s; tốc độ được điều chỉnh tự động sao cho số lần di chuyển là số nguyên đối với thể tích mẫu đã chọn.
-
Vận hành syringe phun: Motor bước 1600 bước/vòng; 100 nL = 120 bước với syringe 100 µL; 24 bước với syringe 500 µL.
-
Syringe phun mẫu: lựa chọn loại 100uL hoặc 500uL
-
Bộ nhớ: 10 phương pháp, lưu trữ tối thiểu 10 năm.
-
Màn hình hiển thị LCD: 2 dòng, 16 ký tự mỗi dòng
-
Nguồn điện: 85 – 250V/47 – 63 Hz/20VA
-
Cung cấp khí: 4 -6 bar (60 – 90 PSI) khí Nitơ; tiêu thụ khoảng 1.0 L/min
Cung cấp bao gồm:
-
Máy chính: Linomat 5
-
Syring chấm mẫu 100 uL Buồng triển khai sắc ký tự động
Model: ADC 2
Hãng CAMAG/Thụy Sỹ
Phát triển sắc ký là giai đoạn quan trọng nhất trong kỹ thuật sắc ký lớp mỏng. Với thiết bị ADC2, công việc này được làm tự động hoàn toàn, có độ lặp lại cao và độc lập với các yếu tố tác động của môi trường. Quá trình hoạt hóa và tiền xử lý bản mỏng, bão hòa buồng mẫu, phát triển khoảng cách và làm khô đều có thể đặt trước và tự động giám sát bởi ADC2. Có hai chế độ hoạt động: điều khiển trực tiếp trên máy hoặc thông qua phần mềm winCATS với các chức năng giám sát quá trình, lưu trữ và báo cáo các thông số vận hành
-
Tự động hoạt hóa và tiền xử lý bản mỏng, bão hoà buồng mẫu, xác định khoảng cách triển khai, sấy khô bản mỏng theo chương trình, tất cả đều có thể được cài đặt trước và giám sát tự động bằng thiết bị ADC 2.
-
Có thể sử dụng độc lập hoặc thông qua phần mềm winCATS
-
Là loại buồng phát triển hoàn toàn tự động, phù hợp cho các loại bản mỏng TLC/HPTLC 20 x10 cm và 10 x10 cm
-
Sử dụng loại bình đáy gờ 20 x10 cm của CAMAG. Với loại bình này, các phương pháp phân tích hiện thời không cần phải thay đổi, trong khi tác động của môi trường và lỗi do người sử dụng hoàn toàn được loại bỏ.
- Có khả năng kiểm soát độ ẩm
-
Phép tách sắc kí trên bản silica gel bị ảnh hưởng bởi hoạt tính pha tĩnh, trong khi hoạt tính pha tĩnh lại bị phụ thuộc vào độ ẩm tương đối trong phòng thí nghiệm. Độ ẩm tương đối thay đổi tùy theo mỗi mùa và các vùng khác nhau gây nên sự khác nhau về kết quả trong biểu đồ sắc kí.
-
Với bộ “Kiểm soát độ ẩm”, hoạt tính pha tĩnh được điều chỉnh theo độ ẩm tương đối đã xác định. Sự thuận lợi này có thể chuẩn hóa cho các quá trình phát triển khác theo một độ ẩm cố định hoặc lựa chọn độ ẩm cụ thể cho một công việc cụ thể.
-
Với hệ thống ADC 2 và bộ “Kiểm soát độ ẩm”, kết quả của các lần làm sắc ký có thể được so sánh với nhau mà không phụ thuộc vào thời gian cũng như địa điểm thực hiện
-
Sự điều chỉnh hoạt tính được thực hiện tự động trong ADC2:
-
Module “Kiểm soát độ ẩm” được thiết kế đặc biệt để kết nối với ADC2 nhằm tạo nên một mạch kín trong đó dòng không khí có độ ẩm xác định được sinh ra bởi dung dịch muối bão hòa
-
Hoạt tính pha tĩnh yêu cầu được thiết lập trong khoảng từ 2 - 5 phút và việc liên tục nhận biết về độ ẩm và nhiệt độ cho phép quá trình được kiểm soát một cách ổn định
-
Bằng việc lựa chọn các dung dịch muối thích hợp có thể thiết lập được bất kì một độ ẩm tương đối nào. Cho giá trị độ ẩm tương đối trung bình 47% của Potassium thiocyanate (KSCN) đã chứng minh hiệu quả. Để tạo ra các độ ẩm tương đối rất thấp, bộ lọc phân tử thay cho dung dịch muối cũng có thể được sử dụng.
-
Bộ “Kiểm soát độ ẩm” có thể dễ dàng cài đặt bất cứ lúc nào. Nó sẽ tự động được nhận ra bởi thiết bị hoặc phần mềm winCATS
ADC2 và phần mềm winCATS
- Để đảm bảo độ lặp lại cao trong quá trình phát triển, các thông số sau sẽ được kiểm soát
-
Kiểm soát thời gian cho bão hòa buồng sắc ký, tiền xử lý và làm khô
-
Kiểm soát việc nạp dung môi cho sự bão hòa buồng sắc ký, quá trình tiền xử lý và sắc ký.
-
Ghi nhận khoảng cách phát triển và thời gian
-
Ghi lại nhiệt độ và độ ẩm
• Người sử dụng không phải giám sát quá trình, quá trình hoạt động được miêu tả đầy đủ.
• Nếu lựa chọn thêm “Bộ kiểm soát độ ẩm” sẽ cho ra kết quả tối ưu.
Hệ thống ADC2 và phần mềm winCATS hoàn toàn phù hợp với các tiêu chuẩn GMP/GLP và có thể làm IQ/OQ. Trong trường hợp người sử dụng muốn tuân theo khoản 21 CFR phần 11, CAMAG hoàn toàn có thể đáp ứng bằng lựa chọn thêm 21 CFR Part 11 “sẵn sàng tuân thủ”
Bộ kiểm soát độ ẩm cho ADC 2
“Humidity Control”
Module “Kiểm soát độ ẩm” được thiết kế đặc biệt để kết nối với ADC2 nhằm tạo nên một mạch kín trong đó dòng không khí có độ ẩm xác định được sinh ra bởi dung dịch muối bão hòa.
Hoạt tính pha tĩnh yêu cầu được thiết lập trong khoảng từ 2 - 5 phút và việc liên tục nhận biết về độ ẩm và nhiệt độ cho phép quá trình được kiểm soát một cách ổn định.
Bằng việc lựa chọn các dung dịch muối thích hợp có thể thiết lập được bất kỳ một độ ẩm tương đối nào. Cho giá trị độ ẩm tương đối trung bình 47% của Potassium thioccyanate (KSCN) đã chứng minh hiệu quả. Để tạo ra các độ ẩm tương đối rất thấp, bộ lọc phân tử thay cho dung dịch muối cũng có thể được sử dụng
Module “Kiểm soát độ ẩm” có thể dễ dàng cài đặt bất cứ lúc nào. Nó sẽ được tự động nhận ra bởi thiết bị hoặc phần mềm winCATS.
Cung cấp bao gồm:
-
Máy chính model ADC2,
-
Bộ kiểm soát độ ẩm, Máy quét phổ dùng cho sắc ký lớp mỏng
Model: TLC Scanner 4
Hãng CAMAG/Thụy Sỹ
-
Được thiết kế chuyên dụng cho các hệ thống sắc ký lớp mỏng của CAMAG
-
Cho phép sử dụng quét, ghi phổ lớp mỏng cho các bản mỏng có kích cỡ khác nhau với kích thước tối đa đến 200 x 200 mm
-
Tuỳ thuộc vào mẫu, có thể lựa chọn các chế độ phản xạ hoặc truyền qua, (chế độ truyền qua là option nâng cấp)
-
Cơ chế đo: đo độ hấp thụ và đo ánh sáng huỳnh quang
-
Detector:
-
03 nguồn đèn: Đèn Deuterium, đèn Halogen và đèn hơi thủy ngân, tự động chuyển đổi giữa các nguồn đèn
-
Khoảng bước sóng đo được từ 190nm đến 900nm
-
Độ lặp lại bước sóng đạt: ± 0.2nm
-
Độ chính xác bước sóng đạt ± 1.0nm
-
Hệ thống cách tử: cách tử holographic lõm, 1200 vạch/mm, bandwidth tùy chọn 5/20nm, dải phổ 190 đến 900 nm.
-
Đặt được tốc độ quét bản mỏng, có thể lên đến 100mm/s
-
Đặt được tốc độ ghi phổ, có thể lên đến 100nm/s
-
Có khả năng quét đa bước sóng, ghi toàn bộ phổ và chọn bước sóng tối ưu, chồng phổ so sánh phổ, kiểm tra độ tinh khiết của vết sắc ký.
-
Đo chế độ phản xạ: 02 detector nhân quang điện có dải rộng thích hợp (nhạy trong khoảng phổ 185-900 nm)
-
Đo chế độ truyền qua (có thể nâng cấp được): detector loại silicon photovoltaic, nhạy trong khoảng phổ 185 - 1150nm
-
Điều khiển độc lập theo 2 chiều bằng các motor bước, độ lặp lại vị trí tốt hơn 0.05mm theo chiều dọc và tốt hơn 0.1mm theo chiều ngang đối với bất cứ khoảng dịch chuyển nào
-
Dải phổ ghi tùy chọn từ 190 – 900nm, chuyển đổi giữa các đèn là hoàn toàn tự động
-
Điều khiển thông qua phần mềm và tích hợp với toàn bộ hệ thống ở trên
-
Máy quét phổ được nối với máy tính qua giao diện RS 232 để điều khiển và truyền tải dữ liệu
-
Tất cả các đèn - đèn Deuterium, đèn Tungsten-halogen, đèn hơi thuỷ ngân áp suất cao - được khởi động, đưa vào đường quang và căn chỉnh tự động
-
Hệ thống quang tự động chỉnh khe đo tối ưu để cường độ sáng tối ưu.
-
Tự động tối ưu hoá các thông số điện tử
-
Có giao diện RS232 kết nối với máy tính, Equilink nối với phần mềm winCATS
-
Kích thước: 620 x620 x 345 mm
-
Khối lượng: 38 kg
-
Điện nguồn: 230V, 50/60Hz
-
Có thể nối với bình khí nitơ để thổi khí nitơ vào hệ thống quang để đo các bước sóng dưới 200 nm Hệ thống tài liệu hóa và phân tích dữ liệu với camera CCD 12 bit phân giải cao.
TLC Visualizer
Hãng CAMAG/Thụy Sỹ
-
Quan sát bản mỏng dưới ánh sáng trắng và ánh sáng đèn UV ở bước sóng 254 nm và 366 nm.
-
Máy ảnh số chuyên dụng độ phân giải cao 12bit CCD tự động, 4096 thang xám (từ 0 đến 4095) so với máy chụp ảnh số thông thường (8 bit, 256 thang xám)
- Khoảng hoạt động: tiêu cự và zoom cố định để đảm bảo độ lặp lại của hình ảnh thu được.
-
Tự động tối ưu hóa hình ảnh cho tất cả các chế độ chiếu sáng
-
Cho phép truyền hình ảnh nhanh tại tốc độ nhỏ hơn 1 giây
-
Kết nối và truyền dữ liệu được qua máy tính, điều khiển trên phần mềm.
-
Dễ dàng xem lại hoặc in các hình ảnh đã lưu, hoặc làm định lượng thông qua phần mềm định lượng
-
Dễ dàng chỉnh sửa ảnh khi hệ thống sáng không đồng nhất
-
Kết nối camera: IEEE 1394a (FireWire)
-
Thuận tiện với winCATS, độ lặp lại cao do hệ thống tối ưu hoá hình ảnh cho tất cả các bước sóng
-
Nhiều hình ảnh của cùng bản mỏng được lưu trữ trong cùng một file với đầy đủ các dữ liệu phân tích.
-
Tuân thủ GMP/GLP và có thể xác nhận IQ/OQ
-
winCATS được phát triển trên dạng phần mềm tích hợp, cho phép kết nối các thiết bị riêng lẻ trong kỹ thuật TLC thành một file để đáp ứng các nhu cầu cần xử lý. TLC Visualizer là một module ở quá trình xử lý dữ liệu để thu nhận hình ảnh, chú giải, xác định vị trí (RF), tạo hình ảnh con bằng lựa chọn ROI (vùng quan tâm), làm tăng độ tương phản, và đưa hình ảnh ra. Để tuân thủ GMP/GLP và 21 CFR Part 11, các chức năng trên không được làm sai lệch dữ liệu thô ban đầu.
Để hình ảnh thu được có độ lặp lại cao, các yếu tố sau phải được đặc biệt lưu ý:
• Ống kính tiêu cự cố định để đảm bảo độ lặp lại.
• Chức năng zoom được loại bỏ để đảm bảo các hình ảnh của cùng một định dạng luôn có cùng kích thước.
• Độ mở ống kính được cố định để tối ưu hóa chức năng chỉnh sửa.
• Thời gian phơi sáng được tính toán tự động bằng winCATS với độ chính xác từ 230 µs đến 10 s nên khoảng sáng nhất của hình ảnh sẽ phù hợp với khoảng động của cảm biến CCD.
• Khu vực chụp ảnh thường được tối ưu hóa độ phơi sáng cũng có thể được điều chỉnh theo ý của người sử dụng.
- Thông số kỹ thuật:
-
Kích thước: 480 x 537 x 710mm
-
Khối lượng: 17 kg
-
Điện nguồn: 100 – 240V, 50/60Hz
Cung cấp bao gồm
-
Máy ảnh số chuyên dụng
-
Buồng soi UV 254/366 nm Phâ ̀n mề m điều khiển và phân tích dữ liệu Phần mềm điều khiển và xử lý số liệu visionCATS
Tính năng chung:
-
Thiết kế thân thiện với người sử dụng
-
Định hướng theo mẫu sử dụng file explorer có thể truy tìm kết quả theo tên mẫu, tên hợp chất, từ khóa, ….
-
Thư viện phương pháp: bao gồm các phương pháp đã đực thẩm định, sẵn sàng sử dụng từ Camag và có thể được nâng cấp qua internet.
-
Các công cụ trợ giúp mạnh mẽ: trợ giúp online và offline, hướng dẫn phần mềm và hướng dẫn thiết bị camag
-
Quản lý người sử dụng: cho phép tạo các tà khoản người sử dụng khác nhau cài đặt quyền sử dụng, kiểm soát chính sách và thay đổi mật khẩu
-
Lưu trữ: cho phép tiến hành lưu trữ tự động định kỳ hoặc lưu trữ thủ công và tiến hành phục hồi từ các file lưu trữ.
-
Điều khiển hoàn toàn các thiết bị Linomat 5, ATS4, ADC2, TLC Visulizer, TLC Scaner 4,….
Chức năng cơ bản:
-
Tạo và lưu trữ các file phần tích và phương pháp TLC/HPTLC với các bước phun mẫu/triển khai/chụp ảnh/quét sắc ký trong cùng một file.
-
Chụp ảnh trừ tấm bản mỏng trắng
-
Tạo, tinh chỉnh và in báo cáo TLC/HPTLC
-
Xuất dữ liệu bao gồm các hình ảnh, giữ liệu peak, và báo cáo.
-
Tiến hành chuẩn đoán (tự kiểm tra) tất cả các thiết bị Camag được kết nối và có thể lưu và in các báo cáo chuẩn đoán. Phần mềm nâng cao cho máy quét phổ
-
“Quantitative Evaluation” (Đánh giá định lượng) cho phép tích phân các peak thu được từ dữ liệu quét sắc ký của máy quét TLC Scanner 4 (toàn dải bước sóng từ 190 đến 900 nm), hoặc các peak tạo ra từ hình ảnh sắc ký (với ánh sáng UV 254 nm, UV 366 nm và ánh sáng trắng) được chụp bởi máy chụp TLC Visualizer. Sau đó tiến hành định lượng theo đường chuẩn nhiều điểm hoặc một điểm, với hồi quy tuyến tính hoặc phi tuyến tính sử dụng nội chuẩn hoặc ngoại chuẩn.
-
“Multiwavelength scanning” (Quét đa bước sóng) cho phép quét cùng một bản mỏng tại đến 30 bước sóng khác nhau, và lưu trữ các kết quả trong mọt file phân tích. Sau đó tự động đánh giá mỗi cấu tử tại cực đại bước sóng của nó.
-
“Spectrum Scanning” (Quét phổ) cho phép quét phổ UV-VIS của bất kỳ vạch hay điểm mẫu nào trong khoảng bước sóng từ 190 đến 900 nm Máy tính, máy in màu (cấu hình khuyến cáo như sau): Máy tính, máy in mầu
Bộ máy tính HP ProDesk 400
-
Model : ProDesk 400 G2
-
Form Factor: Micro Tower
-
Processor: Intel Core i3 - 4170 Processor (3.7 GHz, 3MB cache , 2 Core)
-
Chipset : Intel H81 Express
-
Memory: 4Gb Ram DDR3
-
HDD: 500 Gb HDD SATA - 7200rpm
-
Optical: DVD RW
-
Graphic: Intel HD Graphics 4400 Intergrated
-
Networks: Integrated 10/100/1000 Gigabit Ethernet LAN
-
Expansion Slots : 1x PCI Express x16, 3x PCI Express x1, 2x Slots DDRam
-
Monitor : HP Compaq F191 18.5-inch LED Blacklit Monitor (G9F91AA)( Xuất xứ China )
-
Keyboard: HP USB Standard Keyboard
-
Mouse: HP USB Optical Scroll Mouse
-
Hệ điều hành: Windows 7
Máy in Laser màu HP CP1025
-
Khổ giấy in lớn nhất : A4
-
Tốc độ in: 16 trang đen trắng / phút - 4 trang mầu/phút
-
Độ phân giải : 600 x 600 dpi
-
Bộ nhớ: 8 Mb Ram
-
Khay giấy vào : 150 tờ
-
Khay giấy ra: 150 tờ
-
Tính năng in mạng : Không có
-
Cổng kết nối: USB 2.0 Máy phun thuốc thử dẫn xuất hóa chạy điện
Model TLC/HPTLC Sprayer
Hãng CAMAG/Thụy Sỹ
Máy phun thuốc thử bao gồm một bộ sạc điện và máy bơm với 2 loại đầu phun. Đầu phun loại A để phun các dung dịch có độ nhớt bình thường, ví dụ như các dung dịch có ít alcohol. Đầu phun loại B để phun các dung dịch có độ nhớt cao hơn, ví dụ như thuốc thử sulfuric acid.
Thông số kỹ thuật:
-
Bình phun thuốc thử chạy điện (TLC/HPTLC Sprayer) tạo áp lực phun, có thể sạc điện.
-
Tạo ra các hạt có độ mịn có kích thước 0.3 – 10 µm
-
Dễ sử dụng, dùng bơm chạy pin tạo áp lực phun
-
Phân bố hạt sương thuốc thử đồng đều với lượng tiêu thụ thuốc thử thấp
Cung cấp bao g ồ m:
-
Sạc pin,
-
Máy phun, TLC/HPTLC Sprayer
-
Lọ đựng dung môi 100ml và 50 ml,
-
Đầu phun loại A và B Máy sấy bản mỏng (TLC Plate Heater)
Máy sấy bản mỏng được thiết kế để sấy các tấm bản mỏng TLC ở nhiệt độ đặt nhất định và đảm bảo gia nhiệt đồng đều trên toàn bộ tấm bản mỏng
Máy có bề mặt sấy bằng vật liệu CERANâ chịu được tất cả các loại hóa chất thông thường, và có thể làm sạch dễ dàng. Trên bề mặt sấy 20 x 20 cm có chia vạch để định vị chính xác tấm bản mỏng.
-
Hiển thị bằng số nhiệt độ đặt và nhiệt độ thực tế
-
Nhiệt độ có thể đặt được trong khoảng 25 – 200oC
-
Có chức năng bảo vệ quá nhiệt.
Vật tư cho chạy máy
Bình triển khai đáy gờ CAMAG Twin Trough Chamber 10 x 10 cm, có nắp bằng thép không gỉ
Bản mỏng HPTLC Silicagel 60 F254 10 x 10 cm: 01 Hộp 100 tấm.
HPTLC plates silica gel 60 F 254, 20x10 cm, pack of 50
TLC plates silica gel 60F 254, 20x20 cm, pack of 25
Bình khí N2 và van điều áp