ethyl acetate, bán ethyl acetate, dung môi hóa chất

Di động: 0948.244.850 (Thành- phòng kinh doanh)

CTPT : C2H5COOCH3

  1. Mô tả : Ethyl acetate là chất lỏng không màu, có mùi quả ngọt. Nó hòa tan gồm ester, poly styrene, polyvinyl chloride, long não, cao su clo hóa, các chất nhựa khác và là dung môi cho Nitrocellulose. Nó hòa tan trong ether, alcohol, và tan ít trong nước.
  2. Ứng dụng : a. Công nghệ sơn bề mặt : Ethyl Acetate là dung môi bay hơi nhanh do Nitrocellulose. Có mùi quả dễ chịu nên nó được dùng cho sơn cellulose và sơn móng tay. b.Công nghệ dược Ethyl Acetate là dung môi chiết (ly trích) cho nhiều loại dược phẩm thô, hormone, kháng sinh. Nó cũng là chất trung gian để tổng hợp các hóa chất tinh khiết, nước hoa và dược phẩm. Trong y khoa nó được dùng làm chất kích thích và chất chống co giật. c.Các ứng dụng khác
  • Ethyl Acetate được dùng làm dung môi trong :
  • Thuốc diệt nấm / trừ sâu
  • Thuốc nhuộm và mực in tổng hợp
  • Nước hoa
  • Keo dán và xi măng
  • Dung dịch tẩy rửa, nước rửa sơn móng tay
  • Dung môi ly trích bộ cà phê

HÀNG CÓ SẴN - GIAO NGAY

mọi chi tiết xin liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí: Trần Đức Thành phone:0948.244.850

CTPT : CH2Cl2

Tên hoá học : Dichloromethane

Trọng lượng phân tử : 84.93

Viết tắt :M.C

MC được sản xuất từ methane qua quá trình hydro hoá và sau đó clor hoá nhiệt

I.Tính chất

  • MC là chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi nhanh và có mùi giống mùi của ether

  • MC hoà tan tốt nhiều loại nhựa, sáp, chất béo, ethanol, các dung môi có clo khác nhưng hoà tan trong nước rất ít.

  • Khả năng cháy thấp vì giới hạn cháy rất hẹp và cần năng lượng cháy rất cao.

  • Nhiệt độ sôi thấp, áp suất hơi cao nên dễ dàng thu hồi hoàn toàn.

  • Độc tính thấp.

  • Tất cả những tính chất trên giải thích vì sao MC vẫn là dung môi được ưa thích và sử dụng nó làm dung môi tẩy rửa công nghiệp và các ứng dụng khác.

  • Trọng lượng riêng 25/250C : 1.32

  • Tỷ trọng hơi : 2.93

  • Nhiệt độ đông : 950C

  • Nhiệt độ sôi 760mmHg : 39.7

  • Áp suất hơi ở 200C : 348

  • Nhiệt độ bốc cháy : không

  • Hoà tan trong nước ở 200C : 2g/100g

Trị số kauri butanol : 136

II .Ứng dụng :

  • Ưu điểm : Dùng MC trong công nghiệp vì khía cạnh an toàn do độc tính thấp và không cháy, có hiệu quả cao. Không có dung môi nào khác có nhiều ưu điểm như MC.

  • MC được ứng dụng phổ biến.

1.Nhựa Polyurethane xốp

MC là chất tạo độ xốp phụ

Thay thế cho CFC-11 vì chất này cấm dùng

Chất tạo khí chính là CO2

TDI +H2O CO2

2.Chất tẩy sơn :

Sử dụng MC kỹ thuật làm dung môi, lượng dùng > 70%

3.CPI-Dược : Dùng MC dược

  • Dùng MC làm môi trường phản ứng hóa học

  • MC dược là dung môi trích ly trong công nghiệp dược phẩm

  • Trích ly các hợp chất nhạy cảm với nhiệt : Cafein, hublong, và chất gia vị.

  • Là dung môi

  • Tẩy rửa chai lọ dùng trong ngành dược.

  • Rửa sản phẩm thô để loại bỏ tạp chất.

4.Các ứng dụnh khác của MC kỹ thuật

  • Dùng MC trong keo dán

  • Gia công chất dẻo, rửa khuôn đúc

  • Gia công kim loại, tẩy rửa kim loại

  • Dung môi trong sản xuất màng polycarboneta và acetate.

  • Đúc sợi thủy tinh polyester

  • Đúc bằng dung môi

  • Tẩy rửa bề mặt

  • Sol khí

HÀNG CÓ SẴN - GIAO NGAY

mọi chi tiết xin liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí: Trần Đức Thành phone:0948.244.850

en.wikipedia.org/wiki/Chloromethane

BUTYL CELLOSOLVE là một chất lỏng không màu, có mùi nhẹ, có thể hoà tan nhiều loại nhựa tự nhiên và tổng hợp, tốc độ bay hơi tương đối chậm, tan hoàn toàn trong nước.

CTPT: C6H14O­2

** Ứng dụng a. Sản xuất nhựa và sơn

  • BCS là một dung môi có ích trong công nghiệp sơn bề mặt, nó hoà tan nhiều loại nhựa tổng hợp và có tốc độ bay hơi chậm.
  • BCS dùng làm dung môi trong vecni và sơn nhựa alkyd dầu gầy và dầu trung bình, nhựa maleic và nhựa phenolic, với lượng dùng là 10% nó giúp vecni và sơn mau khô.
  • BCS hoà tan tốt nitrocellulose và là thành phần của sơn phun và sơn quét. Nó hoạt động như một dung môi ức chế, làm tăng lưu lượng và độ bằng phẳng cho sơn, nó chịu được nước nên chống lại hiện tượng mờ do ẩm. Nó cũng được dùng làm chất pha loãng cho sơn nitrocellulose.
  • BCS là chất chống mốc cho sơn. b. Các ứng dụng khác
  • BCS có thể hoà tan với dầu khoáng cũng tốt như hoà tan với nước và là dung môi cho nhiều chất vô cơ, vì thế nó được dùng trong dung dịch tẩy rữa công nghiệp và là dung môi kết hợp trong dầu tan.
  • Nhuộm và in hoa vải : sử dụng BCS như chất làm đều ngăn chặn tạo vết, đốm trên vải.
  • Chất tẩy rữa khô và là chất kết hợp trong xà phòng khô

mọi chi tiết xin liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí: Trần Đức Thành phone:0948.244.850

N-butyl acetate (Butyl Acetate) là một chất lỏng không màu, trong suốt, độ bay hơi trung bình, có mùi ester đặc trưng. N-BAC hoà tan tất cả các dung môi hữu cơ như alcohol, ketone, aldehyde, ether, glycol ether, hydrocacbon mạch thẳng nhưng ta ít trong nước. N-BAC cũng hoà tan nitrate cellulose, polymer, nhựa và dầu. Nó là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn, thuộc da, giấy, hoá chất.

+Ứng dụng

  • N-Butyl acetate là dung môi quan trọng trong công nghiệp sơn. Nó có khả năng hoà tan tốt nitrate celluso, nhựa, polymer, dầu và chất béo.
  • Độ bay hơi của N- butyl acetate rất thuận lợi cho các ứng dụng và làm khô, nó chống đục sơn và hiệu ứng da cam cho màng sơn. Vì thế nó tạo ra màng sơn có độ dàn đều và độ bóng tốt.
  • Trong ứng dụng này, N-Butyl acetate được dùng chung với N-butanol( tăng khả năng chống đục, tăng khả năng hoà tan trong nhiều trường hợp, và giảm độ nhớt của dung dịch).
  • Không được thêm N-butyl acetate vào sơn có nhóm OH tự do như sơn urethane.
  • N-butyl acetate cũng được dùng rộng rãi làm chất ly trích trong bào chế dược, là thành phần của chất tẩy rửa, hương liệu do các tính chất : hấp thụ nước thấp, khả năng chóng lại sự thủy phân, và khả năng hoà tan tốt.

CTCT: CH3COOCH2CH2CH2CH3

mọi chi tiết xin liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí: Trần Đức Thành phone:0948.244.850

Glycol là những hợp chất béo vô cơ có hai nhóm OH trong mỗi phân tử.

  • Glycol giống như nước, nó là chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi. Tuy nhiên độ nhớt lớn hơn nước ở bất kỳ nhiệt độ nào và nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với nước.
  • Glycol là dung môi cho nhiều hợp chất vô cơ và tan hoàn toàn trong nước, chúng có thể phản ứng hoá học trên một hoặc cả hai nhóm OH vì thế chúng là chất hoá học trung gian quan trọng.
  • Vì Glycol có tính chất hoá học trong phạm vi rộng nên chúng ta cần phải xác định loại glycol nào dùng trong những ứng dụng cụ thể.Các sản phẩm của glycol gồm có : Ethylene glycol, Diethylene glycol, Propylene glycol, polypropylene glycol, Polyethylene glycol.
  • Ở điều kiện thường, glycols là chất lỏng và dễ vận chuyển bằng container. Nhiệt độ sôi cao và nhiệt độ đông thấp nên glycol có thể bảo quản trong điều kiện khí hậu rộng, thường không cần gia nhiệt hoặc cách li đặc biệt, không cần thiết thông hơi vì áp suất hơi tương đối thấp. Glycols được bơm và đo dễ dàng trong các quá trình công nghiệp.
  • Glycols có vai trong quan trọng trong công nghiệp tuỳ vào phạm vi ứng dụng thực tế. Nó được ứng dụng trong công nghiệp nước giải khát, chất dẻo chịu nhiệt, vải, sơn nhựa latex, chất tẩy các bề mặt bằng men và thuỷ tinh, chất chống đông và chất làm nguội trong động cơ xe hơi, chất lỏng truyền nhiệt, khí tự nhiên, chất ưa nước, keo dán, nhựa tổng hợp, thuốc trừ sâu, mực in, mỹ phẩm và chất hút khí. Tất cả những ứng dụng này đều dùng Glycols làm thành phần chính của sản phẩm hoặc làm chất phụ trợ.

mọi chi tiết xin liên hệ:

phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí:

Trần Đức Thành phone:0948.244.850

  1. Giới thiệu
  • Tên hoá học : Diethylene Glycol
  • 2,2- Dihydroxyethyl ether
  • CTPT: C4H­­10O3
  • Nhiệt độ sôi : 228-2360C
  • Nhiệt độ đông : -400C 2.Tính chất
  • DEG là chất lỏng trong suốt, bay hơi, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, mùi có thể nhận biết được, vị hơi đắng. Dung dịch pha loãng có vị hơi ngọt. Có thể trộn lẫn với và hút ẩm mạnh như Glycerol.
  • D.E.G phản ứng với O­2 không khí tạo thành peroxide
  • Hoà tan hoàn toàn với nước ở nhiệt độ phòng.
  • Tốc độ bay hơi ( ether =1): >10.000
  • Khả năng hoà tan : DEG hoà tan nitrate cellulose, nhựa, nhiều loại thuốc nhuộm.
  • Các chất tan hạn chế trong DEG là gelatine, dextrin và casein
  • Các chất không tan trong DEG là hydrocacbon thơm và hydrocacbon béo, dầu thực vật và dầu động vật, dầu thông, cellulose acetate, nhựa copal, cao su clo hoá. 3.Ứng dụng a.Giữ ẩm
  • Sấy không khí: DEG có ái lực với nước vì thế nó là chất liệu tốt để khử nước cho khí tự nhiên, loại trừ được hơi ẩm trong các đường truyền và ngăn chặn sự hình thành hydrate hydrocacbon (chất này làm giảm dung tích của đường ống)
  • Chất hoá dẻo và hút ẩm cho sợi, giấy, keo dán, hồ dán, coating, nút bần. b.Chất bôi trơn
  • chất trợ mài thuỷ tinh
  • Thành phần của chất hồ vải
  • Chất trợ nghiền trong sản xuất ximăng
  • Chất gở khuôn c.Chất kết hợp dung môi
  • Làm chất ổn định cho chất phân tán dầu có thể hoà tan
  • Chất kết hợp cho màu nhuộm và các thành phần trong mực in d.Dung môi
  • Phân tách các hydrocacbon mạch thẳng và mạch vòng
  • Mực in, mực viết, mực tàu, mực viết bi, mực in phun (pigment), chât màu cho sơn và thuốc nhuộm (dye)
  • DEG hoà tan với nước và nhiều chất vô cơ được dùng làm dung môi và chất kết hợp trong dầu bôi trơn cho ngành dệt, dầu cắt và xà phòng tẩy rửa hoá học
  • Dung môi hoà tan thuốc nhuộm và nhựa có trong mực steam-set dùng cho máy in có tốc độ cao e.Chất chống đông
  • Chống đông cho sơn latex
  • Dùng trong dung dịch phá băng
  • Dùng trong dung dịch tải nhiệt
  • f.Hoá chất trung gian
  • Nguyên liệu chất hoá dẻo cho bóng NC, sơn sấy và keo dán.
  • Sản xuất polyester polyol dùng trong foam urethane
  • Sản xuất PU nhiệt dẻo
  • Chất nhũ hoá
  • Dầu bôi trơn, dầu nhớt.
  • Nguyên liêu thô trong sản xuất ester và polyester được dùng làm chất phụ gia của dầu bôi trơn, làm nguyên liệu thô cho sơn, keo dán
  • Nguyên liệu ban đầu để sản xuất DEG nitrate (đây là thành phần của *** không có khói), nguyên liệu để sản xuất nhựa tổng hợp, nhựa acrylate, methacrylate, urethane

Mọi chi tiết, xin liên hệ Phòng kinh doanh BÌNH TRÍ CHEMICAL

Gap Thanh – Mobil Phone : 0948.244.850 website: binhtrichemical.blogspot.com Diethylene glycol - Wikipedia

1.Giới thiệu

  • M.E.G là chất lỏng có nhiệt độ sôi cao, độ bay hơi thấp, có thể trộn lẫn với nước. Nó được dùng làm dung môi và là nguyên liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp
  • Tên hoá học : 1,2 – Ethanediol, Ethylene Glycol
  • Công thức hoá học :HOCH2-CH2OH
  • Công thức phân tử :C2H6O2
  • Nhiệt độ sôi : 196-1990C
  • Nhiệt độ đông : -12.30C
  • Tốc độ bay hơi (Ether =1): 2500 2.Tính chất :
  • M.E.G là chất lỏng trong suốt, tốc độ bay hơi thấp, hút ẩm, nhiệt độ sôi cao, có mùi nhẹ. Nó có thể trộn lẫn với nước, alcohol, polyhydric alcohols, glycol ether, acetone, cyclohexanone. Tan trong dầu động vật, dầu thực vật và các dẫn xuất dầu mỏ, không tan hoặc tan hạn chế trong esters, hydrocacbon thơm, hydrocacbon béo. MEG hút ẩm hơn glycerol.
  • Mặc dù MEG khan không ăn mòn các kim loại thường dưới điều kiện thông thương nhưng nó lại phản ứng ăn mòn ở nhiệt độ cao, đặc biệt nó sẽ hút ẩm khi có nước. Dướic các điều kiện này, MEG có thể bị oxy hoá và có phản ứng acid trong dung dịch có nước vì thế phải thêm chất ức chế để ngăn chặn sự ăn mòn.
  • MEG tạo thành hỗn hợp đồng sôi nhị phân với nhiều dung môi
  • Các dung môi không tạo thành hỗn hợp đồng sôi với MEG là butanol, benzene, phenol, Hexane, Cyclohexanol, Ethyl và Butyl Acetate,Hexanol.
  • Khả năng hoà tan
  • M.E.G có thể hoà tan tự do với :
  • Nước
  • Alcohol như Methanol, ethanol, propanol, butanol.
  • Glycerol
  • Propylene Glycol
  • Glycol ether
  • Glycol ester -Ketones như Cyclohexanone và Acetone
  • Phenol
  • Ethanolamine
  • M.E.G hoà tan nhanh
  • Urea
  • Iodine
  • Acid vô cơ, muối và bazơ
  • Vài vô chất tự nhiên như Gelatine
  • M.E.G hoà tan ít hoặc không hoà tan
  • Ether
  • Hydrocacbon thơm như : Benzen, Toluene, Xylene.
  • Hydrocacbon béo
  • Dẫn xuất dầu mỏ -Dầu động vật và thực vật
  • Carbon disulfide -Cellulose Esters và Ethers -Cao su Clo hoá
  • Chất dẻo và sáp 3.Ứng dụng
  • M.E.G có các tính chất như : làm giảm nhiệt độ đông như hệ nước, khả năng hút ẩm, bền hoá học, khả năng phản ứng với Ethylene oxide và các acid khác. Vì thế nó được dùng nhiều trong các ứng dụng : a.Chất trung gian để sản xuất nhựa : · Nhựa alkyd : Quá trình ester hoá của MEG với polyhydric acid tạo ra polyester. Sau đó, Polyester này được biến đối với cồn hoặc dầu làm khô để dùng làm nguyên liệu cho ngành sơn. Phản ứng giữa M.E.G và acid dihydric cacboxylic hoặc các anhydride đặc biệt như : Phthalic anhydride tạo ra alkyd resins, đây là nguyên liệu sản xuất cao su tổng hợp, keo dán hoặc các loại sơn phủ bề mặt. · Các loại nhựa polyester (dạng sợi, màng polyester và nhựa polyethylene terephthalate (PET).
  • Nhựa polyester dùng trong sản xuất tàu thuyền, nguyên liệu ngành xây dựng, thân máy bay, xe hơi, dệt và bao bì
  • Sợi polyester thường được dùng trong ngành dệt như quần áo và thảm
  • Màng Poliester thường được dùng trong bao bì và màng co trong hàng hoá tiêu dùng, sản xuất băng video, đĩa vi tính.
  • Nhựa ( polyethylene terephthalate) dùng để sản xuất chai đựng nước uống (chai pet), thùng chứa và bao bì thực phẩm. b.Chất chống đông
  • Chất chống đông làm mát dùng trong động cơ xe máy, máy bay và đường băng.
  • Dung dịch tải nhiệt ( các bình nén khí, gia nhiệt, thông gió, máy lạnh)
  • Chất chống đông và làm mát động cơ xe hơi
  • Dùng trong các công thức pha chế hệ nước như keo dán, sơn latex, các nhựa tương tự như nhựa đường c.Chất giữ ẩm
  • Dùng làm chất giữ ẩm trong công nghiệp thuốc lá và xử lý các nút bần, hồ dán, keo dán, giấy, thuộc da. d.Các ứng dụng khác:
  • Sản xuất chất ức chế ăn mòn và chất chống đông dùng cho máy móc được làm lạnh bằng nước và các nhà máy làm lạnh
  • Khi trộn với nước và chất kiềm hãm được dùng trong chất sinh hàn. Ưu điểm của nó là không ăn mòn.
  • Dung môi hoà tan thuốc nhuộm trong ngành dệt và thuộc da.
  • M.E.G có thể hoà tan tốt thuốc nhuộm nên nó được trong quá trình nhuộm màu và hoàn thiện gỗ, chỉ được dùng trong trường hợp độ bay hơi thấp.
  • Làm nguyên liệu ban đầu trong sản xuất polyol bắt nguồn từ Ethylene oxid, các polyol này được dùng làm chất bôi trơn hoặc phản ứng với isocyanates trong sản xuất polyurethanes.Không được dùng M.E.G trong thực phẩm và dược.

Mọi chi tiết, xin liên hệ Phòng kinh doanh BÌNH TRÍ CHEMICAL Gap Thanh – Mobil Phone : 0948.244.850 website:

Ứng dụng

  • Sơn bề mặt : Vì IPA có tốc độ bay hơi vừa phải nên nó tạo khả năng kháng đục tốt cho sơn nitrocellulose. Hơn nữa, nó thường được dùng để thay thế cho ethanol trong vài loại sơn nhất định mà không làm thay đổi độ nhớt của sơn. IPA có khả năng hòa tan tốt nhiều loại nựa, khi chỉ thêm lượng nhỏ IPA sẽ làm tăng đáng kể khả năng hòa tan nitrocellulose.

  • Chất tẩy rửa : Hỗn hợp 35% đến 50% IPA với nước là chất rửa kiếng rất hiệu quả. IPA cũng được dùng trong xà phòng nước, kết hợp với hydrocacbon chlo hóa làm chất tẩy.

  • Chất chống đông : IPA là một chất thích hợp được đưa vào đường truyền khí và xăng để ngăn chặn đông đá vào mùa đông(ở những xứ lạnh), nó cũng là chất làm lạnh có ích trong hệ thống điều hòa khí và đông lạnh.

  • Nguyên liệu hóa học : IPA được dùng làm nguyên liệu để sản xuất Glycerol, isopropyl acetate, acetone.

  • Các sản phẩm chăm sóc con người : IPA được dùng phổ biến trong điều chế mỹ phẩm và nước hoa. Vì IPA có tính độc thấp và rất êm dịu cho da nên nó là thành phần được ưu thích trong nhiều loại dầu thơm, kem, chất khử mùi bà các loại sản phẩm chăm sóc con người khác.

  • Các ứng dụng khác : Mực, Keo dán, chất làm ẩm, sản xuất dược, chất khử hydrate, chất bảo quản …

HÀNG CÓ SẴN - GIAO NGAY

mọi chi tiết xin liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí: Trần Đức Thành phone:0948.244.850

WEBSITE:binhtrichemical.blogspot.com

CTPT : CH3COC2H5 Tên khác : MEK.

1.Mô tả: Methyl Ethyl Ketone là một chất lỏng trong suốt, không màu, bay hơi, có mùi khá mạnh.Methyl Ethyl Ketone có khả năng hoà tan tốt nhựa vinyl, nhựa tổng hợp, cellulose acetate và nhiều loại cao su.

2.Ứng dụng Methyl Ethyl Ketone :

a.Sản xuất sơn và nhựa : Methyl Ethyl Ketone là một dung môi hoà tan tốt cho vinyl copolymer,acrylics, nitrocellose, các nhựa tự nhiên, nhựa tổng hợp và cao su. Nó là một thành phần của hệ dung môi trong nhiều loại sơn và men. Nó cũng được dùng cho sơn có chất rắn cao, độ nhớt thấp và mau khô. b. Dung môi tẩy dầu mỡ và chất tẩy Methyl Ethyl Ketone là chất tẩy rất tốt, nó có thể tẩy đi tất cả dầu, mỡ. Nó cũng được dùng làm dung môi tẩy cho nhiều nhà máy công nghiệp. c. Keo dán Methyl Ethyl Ketone có tốc độ bay hơi nhanh, khả năng hoà tan mạnh nhiều loại polymers và nhựa có trong keo dán. d.Mực in Methyl Ethyl Ketone có khả năng hoà tan tốt nên được dùng trong mực in, đặc biệt dùng trong mực in màng plastic và bao bì. Ngoài ra Methyl Ethyl Ketone được dùng rộng rãi trong : · Sản xuất da tổng hợp · Sản xuất dầu nhờn mọi chi tiết xin liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí:

Trần Đức Thành phone:0948.244.850

Wikipedia, the free encyclopedia…_ketone_peroxide

CTPT: C­6H10O

Tên khác : CYC, ketohexamethylene, dầu ông già.

1.Mô tả

CYC là một dung môi có độ bay hơi vừa, có khả năng hoà tan tốt nhiều chất hữu cơ, là nguyên liệu ban đầu cho quá trình tổng hợp.

CYC tinh khiết là chất lỏng trong suốt, có độ sôi cao, có mùi ketone đặc trưng. Nó hoà tan các dung môi hữu cơ nhưng không tan trong nước. CYC tinh khiết có thể bị vàng.

Khả năng hoà tan :

Hoà tan các dẫn xuất cellulose như : cellulose nitrate, cellulose acetate, cellulose acetobutyrate, ethyl cellulose, cao su clo hoá, polymer vinyl chloride: vinyl chloride tinh khiết, vinyl chloride clo hoá.

2.Ứng dụng

a.Công nghiệp keo dán

CYC là chất phụ gia trong keo dán PVC để điều hoà tốc độ bay hơi

b.Hoá chất :

Dùng làm dung môi cho thuốc trừ sâu và diệt nấm

Nguyên liệu để tổng hợp chất hữu cơ đặc biệt trong sản xuất acid adipic, acprolactam và nylon6

Nguyên liệu để sản xuất thuốc diệt cỏ, các loại amine, chất nhũ hoá, antihistamine và chất xúc tác trong tổng hợp nhựa polyester

c.Thuộc da :

Dùng làm chất tẩy trắng và là phụ gia làm tăng độ bám dính của lớp sơn màu

d.Sơn phủ

Phụ gia trong sơn phủ bề mặt : chống ẩm đục cho lacquer nitrate cellulose, tăng đọ chảy cho lacquer cellulose acetate và chất tẩy sơn.

Thành phần trong hỗn hựop dung môi cho PVC và mực in

Nguyên liệu để tổng hợp các loại nhựa khác

d. Dệt

Dùng làm phụ gia trong dung dịch ngâm kiềm và aluminium soap để ngâm sợi

e.Bao bì

Đồng dung môi cho cellulose nitrate trong sơn phủ cellophane

mọi chi tiết xin liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí:

Trần Đức Thành phone:0948.244.850

  • M.IB.K là chất lỏng trong suốt, không màu, bền, có độ bay hơi vừa phải, nhiệt độ sôi tương đối cao và có mùi đặc trưng.

  • M.I.B.K trộn lẫn với hầu hết các dung môi hữu cơ và chỉ tan ít trong nước.

  1. Ứng dụng

a.Sơn bề mặt

  • M.I.B.K là một dung môi hoà tan tốt vinyl copolymer, acrylic, epoxy, NC, nhựa tổng hợp và nhựa tự nhiên. Nó cũng là thành phần của hệ dung môi cho nhiều loại sơn và men, đặc biệt dùng trong các sản phẩm có hàm lượng chất rắn cao và cần độ nhớt thấp.

b.Keo dán

  • M.I.B.K được dùng rộng rãi trong sản xuất keo dán và xi măng, đặc biệt dùng trong những sản phẩm có chất đồng trùng hợp vinyl, nitrocellulose, và nhựa acrylic.Do nó có tốc độ bay hơi vừa phải nên rất có ích cho keo dán.

c.Dung môi ly trích

  • Trong công nghiệp dược, M.I.B.K được dùng làm dung môi để ly trích kháng sinh, dầu tự nhiên, chất béo và sáp tự nhiên, và dùng trong những trường hợp yêu cầu dung môi ít hoà tan trong nước.

d.Các ứng dụng khác :

  • Dùng M.I.B.K trong

  • Sản xuất thuốc trừ sâu

  • Chất tẩy dầu mỡ

  • Mực in

PACKING: 165 KG/ NEW DRUMS

mọi chi tiết về giá cả xin liên hệ: phòng kinh doanh công ty TNHH Bình Trí:

Trần Đức Thành phone:0948.244.850