- Trình bày phương pháp hóa học nhận biết từng chất khí sau đựng trong các bính khác nhau: H2, CO2, CH4, C2H4.
- Từ nguyên liệu ban đầu là Tinh bột, các chất vô cơ, điều kiện cần thiết khác có đủ. Viết PTPƯ ghi rõ điều kiện điều chế: rượu etylic, poly etylen, axit axetic, etyl axetat.
- Cho dd saccarozo l vào ống nghiệm, thêm vài giọt H2SO4 loãng vào và đun nóng 1-2 phút. Sau đó thêm dd NaOH vào để trung hòa môi trường. Lấy dd vừa thu được cho vào Ag2O vào dd NH3 thấy có Ag kết tủa. 4.Đốt cháy hoàn toàn 2,24 l một Hydro cacbon, cho toàn bộ khí CO2 sinh ra đi qua 150 ml dd Ca(OH)2 1M thu được 10 g kết tủa. Xác định công thức phân tử có thể có của hydrocacbon. 5.Đốt cháy hoàn toàn 1,68 l dktc hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong thu được 7,5 g kết tủa và 500ml dd muối có nồng độ 0,05 M, dd này có khối lượng nặng hơi khối lượng nước vôi trong đã dùng là 0,7 gam. Xác định ctpt 2 hidrocacbon biết rằng số mol của hidrocacbon có phân tử khối nhỏ bằng 1/2 số mol của hidrocacbon có phân tử khối lớn. 6.Đốt cháy hoàn toàn a gam hợp chất hữu cơ X, phân tử X chứa 1 phân tử Nito. Sau pư thu được hỗn hợp sản phẩm khí: CO2, hơi H2O, N2. Dẫn hỗn hợp sản phẩm qua bình đựng CuSO4 khan dư, hỗn hợp khí đi ra khỏi bình có tỉ khối so với ko khí bằng 20,4. Biết rằng trong phân tử X nguyên tố cacbon chiếm 32% về khối lượng, X có khả năng tham gia phản ứng với Na, NaOH và HCl. Xác định CTPT và CTCT của X. 7.Viết PTHH khi : C6H5OH, C6H5NH3Cl, CH3-CH2-COOH, H2N-CH2-COOH, HCOOCH=CH2 lần lượt pư với NaOH và HCl 8.Viết CTCT của C6H10 phản ứng được với dd AgNO3/NH3 tạo kết tủa màu vàng nhạt .Viết PTHH 9.Chất hữu cơ A,B,C,D,E(chứa nguyên tố C,H,O) trong đó tỉ khối hơi của A với O2 là 5,625. Cho A td với AgNO3/NH3 tạo ra Ag. Hoàn thành dãy sau: A->B->C->D+B->E 10.a)Nhận biết từng chất trong hỗn hợp khí C2H4, CO, H2. b) Phân tích m g chất hữu cơ X chỉ thu được a g CO2 và b g H2O. Xác định CTPT của X biết rằng 3a=11b, 7m=3(a+b). Mx<87. 11.Cracking C4H10 thu được hh X có 5 hidrocacbon. Cho hh X qua bình chứa dd Br2 dư, có 12,8 g Br2 pư, khối lượng bình Br2 tăng 2,66 g. Khí ra khỏi bình Br2 có tỉ khối với hidro là 15,7. Viết PTHH của PƯ xảy ra và tính hiệu suất của pư cracking. 12.dùng chất nào thích hợp để loại tạp chất ra khỏi hỗn hợp sau: a.Metan lẫn tạp chất là axetylen b.Ancol etylic lẫn tạp chất là axit axetic.
- Hợp chất hữu cơ E là este của glixerol. Trong E ngoài este ko còn chức hóa học nào khác.Đun nóng 8,22 g E với 1 lượng dư dd NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng cô cạn hh thu được 9,06 g hh muối của 2 axit no đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon. Xác định CTPT của E.
- Từ tinh bột viết PTPƯ điều chế Etyl axetat(ghi điều kiện nếu có) 15.X có công thức CH2=C-CH=CH2 CH3 Viết PTPƯ trùng hợp tạo polime có nhiều ứng dụng trong thực tế từ X. X td với Br2 (tỉ lệ số mol là 1:1) viết ptpu xảy ra. 16.Đốt cháy hoàn toàn a g hợp chất hữu cơ A(MA<150) cần 2,8 l O2 dktc Sau pư chỉ thu được 2,24 l khí CO2 dktc và 1,8 g H2O. a. Tính giá trị a, b. Cho a gam A phản ứng vừa đủ với KOH thu được 2,1 g muối.Biết A ko phản ứng với Na Xác định công thức cấu tạo có thể có của A.
- Cho 8,4 g hỗn hợp Y gồm CH3COOH và CH3-CH2-CH2-OH tác dụng vừa đủ với Natri. Sau phản ứng thu được m g muối Natri và V l khí Hydro dktc. Tính m và V.
- Đốt cháy hoàn toàn 4,48 l hh khí X dktc gồm CH4, C2H4, C2H6, C3H8 bằng lượng oxi vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm CO2 và nước. Cho toàn bộ sản phẩm vào dd nước vôi trong dư thu được 38 g kết tủa khối lượng dd giảm so với ban đầu là 11,56 g. Xác định thể tích của dd Br2 0,1M cần dùng để phản ứng vừa đủ với hh X.
- Trình bày pp hóa học nhận biết từng chất khí sau trong các bình khác nhau: H2, CO2, CH4, C2H4 20.Đốt cháy hoàn toàn 2,24l một Hydrocacbon cho toàn bộ khí CO2 sinh ra vào 150ml dd Ca(OH)2 1M thu được 10 g kết tủa. Xác định CTPT có thể có của hidrocacbon.
- Từ meetan, các chất vô cơ và điều kiện cần thiết, hãy viết ptpư hóa học để điều chế các chất sau:
a. Polietilen(P.E.)
b.Cao su Buna
c.Poly vinyl Clorua (P.V.C)d
d.Etyl Axetat 21.Một hỗn hợp X gồm 2 axit đồng đẳng kế tiếp nhau có công thức CnH(2n+1)COOH, C(2m+1)COOH (m>n) Cho m1 g hh X vào 300 ml dd NaOH 0,2M. Để trung hòa NaOH dư cần 100 ml dd HCl 0,2M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 4,17 g hh các muối khan. a.Tìm CTCT 2 axit b.Tính m1 g. (phản ứng xảy ra hoàn toàn) 22.Đốt cháy hoàn toàn hh A gồm 2 hidrocacbon liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 3 lít dd Ca(OH)2 0,01 M được kết tủa và khối lượng dd tăng 2,46 g.Cho dd Ba(OH)2 dư vào lại thấy kết tủa nữa . Tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 6,94 gam. a. Tìm công thức 2 phân tử hidrocacbon b. tính khối lượng mỗi hidrocacbon đã dùng. 23.Hỗn hợp M gồm một hidrocacbon mạch hở A và một hydrocacbon X có công thức CnH2n-2 (n>=2) có tỷ lệ số mol là 2:1. Tỷ khối của hỗn hợp so với Hydro bằng 25,33. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 l dktc hỗn hợp M sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm đi vào 1000 g dd Ca(OH)2 7,4% thấy có 55 g kết tủa. Lọc kết tủa đun sôi dd ko thấy tạo thêm kết tủa. Tìm công thức phân tử A và X biết chúng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon Nồng độ phần trăm dd sau khi lọc bỏ kết tủa. 24.Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức ( tạo thành từ axit hữu cơ đơn chức và rượu đơn chức) là đồng phân của nhau. Đun nóng 22,2 g hỗn hợp E với 100ml dd NaOH 4M đến khi phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 25,8 gam chất rắn khan và hỗn hợp 2 rượu.Cho hỗn hợp 2 rượu tác dụng với Natri dư thấy có 3,36 l khi dktc. Tìm CTCT của mỗi este. 25.Ba chất A,B,C đều có công thức cấu tạo phân tử là C2H4O2 Chỉ có A,B tác dụng với Na kim loại cho H2. chỉ có B tác dụng với Na HCO3 cho C02 Hãy viết công thức cấu tạo của A,B,C và các ptpu b. Hỗn hợp C2H5OH vafCH3COOH nêu pp tách 2 nguyên chất ra khỏi hỗn hợp. - TRình bày hiện tượng và viết ptpu cho các thí nghiệm a. DD saccarozo vào dd AgNO3 trong NH3 đun nóng nhẹ. b, DD glucozo vào bình đựng Cu(OH)2 trong dd NaOH, sau đó đun nóng nhẹ c.DD CH2=CH-COOH dư vào Br2. 27.Từ đá vôi than đá và các chất vô cơ cần thiết điều chế nhựa PVC(viết PTPU). 28.Cho 2,8 hh khí dktc gồm 2 anken có khối lượng mol hơn kém nhau 14 gam tác dụng với nước rồi tách lấy toàn bộ rượu tạo thành. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với Na tạo 420ml H2 dktc. Đốt cháy hoàn toàn phần 2 thu được CO2 và nước, trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 1,925. a. tìm công thức anken và rượu. b.biết rằng 1 lít hh anken ban đầu nặng gấp 18,2 lần 1 lít H2 đo ở cùng điều kiện, tính hiệu suất hợp nước của mỗi anken. 29.Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một muối G1 có công thức CxHyCOONa bằng oxi vừa đủ sau phản ứng được hỗn hợp gồm CO2, H2O, NaCO3. Cho hỗn hợp CO2, H2O hấp thụ hết vào bình chứa 400ml dd KOH 1M được dd G2 thấy khối lượng bình tăng lên 13,7 gam so với ban đầu. Thêm tiếp dd CaCl2 dư vào G2 được 15g kết tủa.(các phản ứng xảy ra hoàn toàn) Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của muối G1.
- Cho 2,24a lít hỗn hợp C2H4, CH4 ở dktc qua dd có chứa 8 gam Br2 thấy dd mất màu hoàn toàn. Khí thoát ra có tỷ khối hơi đối với H2 bằng 10 và khi đốt cháy hoàn toàn thu được 4,4b g CO2. Tính b theo a. 31.Đốt cháy hoàn toàn a gam một hợp chất hữu cơ A mạch hở thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước. Cho hỗn hợp này sục qua dd nước vôi trong dư thấy xuất hiện a/0,24 gam kết tủa và khối lượng bình nước vôi tăng 7a/3 gam. a.Lập công thức phân tử của A biết tỷ khối với hỗn hợp N2 và CO2 là 2,571g. b.Lập công thức cấu tạo của A biết A tác dụng với Na2CO3 tạo khí. Viết PTPU. c.B là đồng phân của A chỉ tác dụng với dd NaOH không td với Na. Xác định công thức cấu tạo của B. 32.Nhận biết các dd sau ko dùng thêm thuốc thử: CuSO4, NaOH, rượu etylic, axit axetic, glucozo, ZnCl2, MgSO4. 33.Hoàn thành dãy chuyển hóa: Cacbuacanxi-> axetilen-> etilen-> rượu etylic-> axit axetic-> natri axetat-> metan 34.Đốt cháy hoàn toàn 6,45 gam chất hữu cơ X chứa C, H, O sau đó cho sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng tăng 17,25 gam và có 30 gam kết tủa. Khi làm bay hơi 3,44 gam X thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,12g N2 ở cùng điều kiện áp suất. Xác định CTPT, CTCT , biết X tác dụng được với Na2CO3 sinh ra khí CO2 và X có mạch nhánh. 35.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon X, Y mạch hở cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 4,5 l dd Ca(OH)2 0,02M, thu được kết tủa và khối lượng dd tăng 3,78 gam Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd thu được, kết tủa lại tăng thêm, tổng khối lượng kết tủa 2 lần là 18,85 gam. Tỷ khối hơi của hỗn hợp A với heli nhỏ hơn 10. Xác định công thức cấu tạp của X, Y biết rằng số mol của X bằng 60% tổng số mol của X, Y có trong hỗn hợp A Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. 36.Hoàn thành dãy chuyển hóa, biết A,B,C,D,E,G,M,R là kí hiệu các chất vô cơ hữu cơ khác nhau và A có 2 nguyên tử C: A —> B A —> G B ---->G G ---->B B+G–>A B+D—>E G+M—>R E---->R R---->E E+R---->A 37.a) Khi cho 3,7g một rượu no đơn chức mạch hở A tác dụng với lượng dư Kali thu được 560 ml khí H2 dktc. Xác định công thức phân tử của A b) Trộn A với 1 rượu đẳng B được hh D . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd nước vôi trong lấy dư thấy khối lượng bình tăng 34,6g và có 50 g kết tủa. Tìm công thức phân tử của B . Viết công thức cấu tạo có thể có của B. Số lượng bài nhiều dễ xảy ra sai sót nếu các anh chị thấy nên kịp thời thông báo để sửa chữa. Cám ơn các anh chị giúp đỡ, em sắp khảo sát lần 1 rùi! Thanhk you so much! LINK DOWNLOAD Bài tập hóa hữu cơ! Bài tập hóa hữu cơ! Bài tập hóa hữu cơ! :vanxin(:vanxin(:vanxin(:vanxin(:vanxin(:vanxin(
giải 1 bài cũng được, mới học hữu cơ nên thấy lạ hoắc.THANHKS
cái bài phân biệt ankan aken ankin CO2 H2 ấy đơn giản thôi mà.cho tác dụng với Ca(OH)2 có kết tủa là CO2.cho vào br2 tim dc anken va ankin.cho vao AgNO3/NH3 có kết tủa là ankin còn lại thì đừng nói là k tự làm được nhá.amen:bepdi(.còn muốn tách lại chất thì + Zn để tách Br2.+ HCl để tách cái còn lại đi:24h_106::ot (