1 : 1 hỗn hợp X gồm ( H2 + 1 hydrocacbon A thể khí trong đkc) để xác định CTPT A , người ta dùng 3 cách sau đây C1 : đốt cháy hoàn toàn a(g) X tạo ra 0.3 (mol) CO2 . Mặt khác, a (g) X tác dụng được với tối đa 0.2(mol) H2. C2 : M của X = 13.4 , cho X qua Ni nhiệt độ ( A pứ hết) thu được Y , M của Y =33.5. C3 : hh Z gồm (CO2+02) M của Z =100/3 , lấy 0.9(mol) Z và 1 lượng hydrocacbon A được hỗn hợp M có M(khối lượng mol trung bình) của M =35 , đốt cháy M sau đó cho ngưng tụ hơi nước được Muối trong đó A còn 33.33% so với lượng A ban đầu. Câu hỏi : xác định CTPT A theo 3 cách trên , tính thể tích A đã đùng khi tiến hành 3 cách trên . Hướng dẫn : CTPT : C3H4 , làm từ C2 đến C1 rồi cuối cùng làm C3 !
2 : 1 hh X gồm (2 ankin + H2) có V = 35.84 (L) (dkc) chia X làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: nung với Ni xúc tác thu được hh Y (không làm mất màu dd Br2, thể tích giảm 1 nửa so với ban đầu). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy tác dụng với NaOH thu được 2 Muối cacbonat thêm Ca(OH)2 dư vô dd 2 Muối vừa thu được thấy xuất hiện 70 (g) kết tủa . Phần 2: cho qua dd AgNO3/NH3 dư thu được 14.7(g) kết tủa cho biết 2 ankin này đều ở thể khí (dkc) có thể tích bằng nhau . Câu hỏi : a) Xác định CTPT 2 ankin b) Tính tỉ khối của Y so với không khí ( d của Y/không khí)!