Lý thuyết hóa học phổ thông

Kno3 + c + s —>k2s + co2 + n2

ai giải thích cho em về hàm sóng trong cơ học lượng tử dc ko ạ

98 g H2SO4 có 2 g H2 x 0,003a => x= 0,147a g => = 14,7

Câu tạo phức theo bạn nói trong chương trình phổ thông chỉ đơn thuần là Fe3+ + OH- –> Fe(OH)3 tủa do sự điện ly của ethylamine trong dung dịch :smiley:

chẳng bít đúng hay sai nhưng tớ làm thế này: n H2 = m H2 : n H2 = 0,003a : 2 ( mol ) m H2SO4 = (x%:100%)a = xa:100 => nH2SO4 = xa:9800 (mol)

  • Viết PTHH => số mol H2SO4 tham gia 2 phản ứng = số mol H2 tham gia 2 phản ứng <=> xa:9800= 0,003a:2 <=> x=14,7

cách của bạn không sai nhưng dài, với dạng bài như này dùng bảo toàn số nguyên tử là hay nhất

anh ơi bài toán 1 ấy theo em nghĩ mình giải câu a như thế này: Gọi rượu đồng đẳng của CH3OH là: (CH2)nCH3OH Phần 1: CH3OH +Na -> CH3ONa + 1/2 H2 a a/2 (Ch2)nCH3OH +Na -> (CH2)nCH3ONa +1/2 H2 b b/2 Phần 2: CH3OH + CuO + to -> HCHO +Cu+ H20 a a

      (Ch2)nCH3OH   +  CuO  +to  -&gt;  (CH2)nHCHO  +Cu + H20  
                       b                                                         b
               HCHO  + 4Ag(NH3)2OH  -&gt;  (NH4)2CO3  + 4Ag + 6 NH3+ 2 H20
                   a                     					4a
               
   (CH2)nHCHO  + 2Ag(NH3)2OH  -&gt;   2Ag + 3 NH3+  H20 +(CH2)COONH4
	b				        2b

		Số mol của H2: 0.336/22.4=0.015 (mol)
		Số mol của Ag: 10.8/108=0.1 (mol)
		Theo đb ta có pt:
		a/2+b/2=0.015
		4a+2b = 0.1

 a = 0.02 V b= 0.01 Phần 3: CH3OH + 3/2 O2 + to -> CO2 + H20 0.02 0.03 0.02 0.04

(Ch2)nCH3OH + (3n+3)/2 O2 + to -> (n+1) CO2 +(n+2) H20 0.01 0.015n+0.015 0.01n+0.01 0.01n+0.02

Số mol hh lúc đầu : 5.824 x 0.75/ (22.4/273)x (136.5+273)= 0.13 mol Số mol hh lúc sau : 5.376 x 1/ (22.4/273)x (273+136.5)= 0.16 mol  số mol O2 dư: 0.16-0.13= 0.03 mol. Số mol oxi ban đầu: 0.13-0.01-0.02 =0.1 mol Ta có số mol oxi tác dụng: 0.03+0.015n+0.015=0.045+0.015 n Số mol oxi dư 0.16- 0.02-0.04-0.01n-0.01-0.01n-0.02=0.07-0.02n Số mol oxi ban đầu 0.1 = 0.045+0.015 n +0.07 -0.02n <=> -0.005n=-0.015  n =3 CTPT: C4H9OH

anh ơi em giải như thế này ko biết đúng ko anh xem thử hen: Phần 1: CH3OH +Na -> CH3ONa + 1/2 H2 a a/2 (Ch2)nCH3OH +Na -> (CH2)nCH3ONa +1/2 H2 b b/2 Phần 2: CH3OH + CuO + to -> HCHO +Cu+ H20 a a

      (Ch2)nCH3OH   +  CuO  +to  -&gt;  (CH2)nHCHO  +Cu + H20  
                       b                                                         b
               HCHO  + 4Ag(NH3)2OH  -&gt;   (NH4)2CO3  + 4Ag + 6 NH3+ 2 H20
                   a                     					4a
               
   (CH2)nHCHO  + 2Ag(NH3)2OH  -&gt;   2Ag + 3 NH3+  H20 +(CH2)COONH4
	b				        2b

		Số mol của H2: 0.336/22.4=0.015 (mol)
		Số mol của Ag: 10.8/108=0.1 (mol)
		Theo đb ta có pt:
		a/2+b/2=0.015
		4a+2b = 0.1

 a = 0.02 V b= 0.01 Phần 3: CH3OH + 3/2 O2 + to -> CO2 + H20 0.02 0.03 0.02 0.04

(Ch2)nCH3OH + (3n+3)/2 O2 + to -> (n+1) CO2 +(n+2) H20 0.01 0.015n+0.015 0.01n+0.01 0.01n+0.02

Số mol hh lúc đầu : 5.824 x 0.75/ (22.4/273)x (136.5+273)= 0.13 mol Số mol hh lúc sau : 5.376 x 1/ (22.4/273)x (273+136.5)= 0.16 mol  số mol O2 dư: 0.16-0.13= 0.03 mol. Số mol oxi ban đầu: 0.13-0.01-0.02 =0.1 mol Ta có số mol oxi tác dụng: 0.03+0.015n+0.015=0.045+0.015 n Số mol oxi dư 0.16- 0.02-0.04-0.01n-0.01-0.01n-0.02=0.07-0.02n Số mol oxi ban đầu 0.1 = 0.045+0.015 n +0.07 -0.02n <=> -0.005n=-0.015  n =3 CTPT: C4H9OH

[QUOTE=eikochocobo;38388]Các bạn giải giúp mình mấy bài tập này với, cám ơn nhiều Mình là thành viên mới, mong nhận được sự giúp đỡ của các bạn

  1. Hòa tan hết 11g hỗn hợp gồm bột nhôm và sắt bằng 500g dd H2SO4 9,8% thì thu được 8,96 lít khí hiđro ở đktc và dd A. a) Viết ptpư xảy ra ? b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? c) Tính thể tích dd NaOH 0,1M cần cho vào dd A để thu được lượng kết tủa lớn nhất.

mình giải như thế này ko biết đúng ko bạn xem thử: 2Al + 3 H2SO4 –> Al2(SO4)3 + 3 H2 a 3/2a a/2 3/2a Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2 b b b b

số mol H2 = 0.4 mol
 theo db ta có pt bạn giải pt theo  2 ẩn a,b  
 ta được a= 0.2 và b = 0.1 rồi giải câu a

b) ta có pt của câu b: Al2(SO4)3 + 6NaOH –> 3Na2SO4 + 2Al(0H)3 0.1 0.6 FeSO4 + 2NaOH –> Na2SO4 + Fe(OH)2 0.1 0.2 H2SO4 + 2NaOH —> Na2SO4 +2H20 0.1 0.2 thể tích của NaOH để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì Al(OH)3 sẽ ko td với NaOH nữa -> V NaOH = 0.6+0.2+0.2/1= 1lit

ặc! em mới lớp 8 có bít bảo toàn số nguyên tử là cái gì đâu

Các bạn ơi giup mình giải gấp mấy bài hoá này với(hướng dẫn giải chi thiết luôn nha) mình cần gấp lắm.Trưa mai là mình cần rồi. Cám ơn mấy bạn nha. Câu hỏi 6: Cho 13,6 gam một chất hữu cơ X (C, H, O) tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 2M trong NH4OH thu được 43,2 gam bạc. Biết tỉ khối hơi của X đối với oxi bằng 2,125. Xác định công thức cấu tạo của X.

Câu hỏi 8: Chất X chứa các nguyên tố C, H, O trong đó hiđro chiếm 2,439% về khối lượng. Khi đốt cháy X đều thu được số mol nước bằng số mol mỗi chất đã cháy, biết 1 mol X phản ứng vừa hết với 2,0 mol Ag2O trong dung dịch amoniac. Xác định công thức cấu tạo của X:

Câu hỏi 9: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng hoàn toàn với H2 thấy cần 6,72 lít khí hiđro (đo ở đktc) và thu được sản phẩm Y. Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Mặt khác, lấy 8,4 gam X tác dụng với dung dịch AgNO3 / NH3 thu được 43,2 gam Ag kim loại. Xác định công thức cấu tạo của X, Y.

Câu hỏi 10: Cho 2,4 gam một hợp chất hữu cơ X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 7,2 gam Ag. Xác định công thức phân tử của X:

Mọi người giúp mình 3 bài điện phân này với mới học khó quá :

Bài 1: Điện phân dung dịch có chứa đồng thời CuSO4 amol và KBr b mol .Biện luận quá trình điện phân?

Bài 2:(Trích đề thi học sinh giỏi cấp trường )Điện phân dung dịch MSO4 khi anốt thu được 0,672 lít khí ở đktc thì catốt thì catốt tăng 3,84 gam .Xác định M?

Bài 3: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại X ở anốt thu được 1,568lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn thì khối lượng thu được ở ca tốt là 2,8 gam .Xác định M?

Mình đang học phần điện phân thấy rất khó hiểu thầy mình bảo mua thêm sách tham khảo làm thêm bài tập mà chưa biết nên chonj mua quyển nào rất mong được các bạn chia sẽ cho một số quyển sách để mình tìm mua .

Bài 1 có Mx= 32.2,125=68 nX=0,2(mol) nAg=0,4(mol) n(AgNO3) tác dụng X=0,4(mol) => X có 1 nhóm CHO, gọi X là RCHO R=68-29=39 => R:C3H3 mà X làm mất màu 0,6 mol AgNO3 => X có liên kết ba đầu mạch X:CH(nối ba)C-CH2-CHO

cho a(mol) kim loại M tan vừa hết trong dung dịch chứa a(mol)H2SO4 được 1.56g muối và khí A khí A được hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH0.25mol/l tạo 0.608g muối a) xác định tên kim loại M b)tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được sau khi hấp thụ khí A bằng dung dịch NaOH mình đang cần gấp đề bài về nhà ôn khó wá mong mọi người giúp mình với
cảm ơn rất nhiêu :015:

Câu hỏi 9 nH2= 3 nX => (.) X phải có 3 liên kết bội nY=nH2 (tạo ra) => Y có 2 nhóm OH => X có 2 nhóm CHO và 1 liên kết pi ở gốc HC nAg=0,4 => nX=0,1 MX=84 X :R(CHO)2 R=26 R:-CH=CH- X: OHC-CH=CH-CHO

cùng a mol tức là tỉ lệ 1:1 đó bạn cố gắng suy nghĩ chút nữa bạn sẽ giải đc mà

Câu hỏi 10 nAg=1/15(mol) Xét trường hợp nX:nAg=1:2 MX=72 X:RCHO R=72-29=43 R:C3H7 X:C3H7CHO trường hợp nX:nAg=1:4 MX=144 X không phải là HCHO X:R(CHO)2 R=86(dễ thấy không thỏa mãn)

THPT Lưu Tấn Phát GV: Huỳnh Văn Thật

ĐỀ KIỂM TRA THỬ 1 K10 Câu 1: Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho a.Khí Clo lần lượt phản ứng với: Fe, Cu, Al, Zn, Ag, NaOH, KOH (t0) ,H2, Ca(OH)2 b. Cho dd HCl tác dụng: Fe, Cu, Al, Zn, Ag, NaOH, CuO, FeO, KMnO4, KClO3, Na2CO3, CaSO3, KHSO3 c.Cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với: Fe, Cu, Al, Zn, Ag, NaOH, CuO, FeO, MgO, Fe2O3 ,S, C Câu 2:Hoàn thành chuỗi phản ứng sau đây: a) Sà FeSà H2Sà Sà SO2à SO3àH2SO4àFeSO4àFe(OH)2 b) KMnO4 à Cl2 ® KClO3 ® O2 ® SO2 ® H2SO4 Câu 3:Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất rắn sau đây: Na2CO3, Na2SO4;NaCl, BaSO4, CaCO3 Câu 4:Cho 32,4g hỗn hợp FeO và Mg vào dung dịch H2SO4 đặc,nóng sau phản ứng thu được7,84lít khí SO2(đkc) a)Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu. b)Tính khối lượng dung dịch H2SO4 86% đã dùng. Câu 5: Trộn 5,6 gam bột sắt với 6,4 gam lưu huỳnh thu được hỗn hợp A. Đun nóng A trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn B. a.Tính khối lượng từng chất trong B. b.Cho B tác dụng vừa đủ với V ml dd H­2SO4 0,5M (loãng) thu được khí D. Tính V và thể tích khí D ở đktc. c.Dẫn khí D vào dung dịch Pb(NO3)2, nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học minh họa (nếu có). Câu 6: Cho 8,3 g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Đồng, Nhôm và Magiê tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 20 (loãng). Sau phản ứng còn chất không tan B và thu được 5,6 lít khí (đkc). Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đđ, nóng, dư; thu được 1,12 lít khí SO2 (đkc). a.Tính số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp A. b.Tính C các chất có trong dung dịch B, biết lượng H2SO4 phản ứng là vừa đủ. c.Dẫn toàn bộ khí SO2 ở trên vào dd Ca(OH)2 sau một thời gian thu được 3 g kết tủa và dd D. Lọc bỏ kết tủa cho Ca(OH)2 đến dư vào dd D, tìm khối lượng kết tủa thu được.

	 ĐỀ KIỂM TRA THỬ  2  K10

Bài 1: Cho 5,4g 1 kim loại A tác dụng với khí clo (dư) thu được 26,7g muối a). Tìm kim loại A. b). Cần bao nhiêu g dung dịch HCl 36,5% để phản ứng với MnO2 dư để điều chế được lượng clo đã phản ứng Bài 2: Cho dung dịch chứa 2,38g muối halgen của Kali vào dung dịch AgNO3 dư thấy có 3,76g kết tủa. a). Tìm công thức của muối. b). Tính khối lượng dung dịch AgNO3 34% đã tham gia phản ứng. Bài 3: Hòa tan 14g một kim loại có hóa trị 2 vào 245g dung dịch H2SO4 loãnng thì thu được 5,6lít H2 (Đkc) a). Xác định tên kim loại. b). Tính nồng độ dung dịch H2SO4 đ sử dụng. Bài 4 : Cho m g hỗn hợp A gồm Fe và Zn tác dụng vừa đủ 200ml H2SO4 1,5M thu được Vlít H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp A tác dụng với H2SO4đặc nguội thu được 2,24lit SO2(đktc).Tính về khối lượng và V (lít) H2 Bài 5: Hòa 1,5g hỗn hợp (Al, Mg) bằng dung dịch HCl 7,3% (d = 1,2g/ml) thu được 1,68l khí bay ra(đkc) a). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b). Vdd HCl cần dùng Bài 6. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hoá sau: Fe ® FeS ® SO2 ® Na2SO3 ® SO2 ® S ® H2S ® Na2S ® FeS ® H2S ® H2SO4 ® H2 ® H2S ® SO2 ® H2SO4 FeSO4 ® FeCl2 ® FeCl3 ® FeCl2 ® Fe(NO3)2. Bài 7: Một nhà máy hoá chất, mỗi ngày sản xuất 100 tấn H2SO4 98%. Hỏi mỗi ngày nhà máy tiêu thụ bao nhiêu tấn quặng pirit chứa 96% FeS2 biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90% Bài 8: Hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (D = 1,147 g/ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐỀ KIỂM TRA THỬ 3 K10

  1. Vieát caùc phaûn öùng theo sô ñoà :
    a. K2Cr2O4 NaClO à NaCl à Cl2à NaCl à NaOH æ ä HCl à Cl2 à FeCl3 à FeCl2 à FeCl3 à Fe(NO3)3 à Fe(OH)3 ä æ KMnO4 KClO3 à KCl à HClà CO2à NaHCO3 à Na2CO3 à NaHCO3

    c). KMnO4Ž O2 ® SO2 ® SO3 ® H2SO4 ® BaSO4 æ S ® H2S ® S ® FeS ® H2S→ S→ NO2→ HNO3→ KNO3→ O2 Ž O3Ž I2

  2. Viết các phản ứng xảy ra khi cho Fe, FeO, Fe3O4 , Fe2O3 lần lượt tác dụng với dd HCl và dd H2SO4 đặc nóng .

  3. Chỉ dùng 1 thuốc thử phân biệt a) Na2CO3, NaCl, CaCl2, AgNO3 b) NaF, NaCl, NaBr, NaI

  4. Hoà tan hoàn toàn 53,36 gam Fe3O4 bằng dung dịch HCl 0,5M. Tính khối lượng muối thu được và tính thể tích dd axit đã dùng? 5 . a)Trộn 2 V lít dd HCl 0,2M với 3 V lít dd HCl 0,5M. Tính nồng độ mol/l của dd HCl thu được?

  5. Cho 4,8g một kim loại A thuộc nhóm IIA vào 200g dung dịch HCl 20% thì thu được 4,48 lít khí (đktc). a.Xác định tên kim loại A. b.Tính nồng độ % các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng.

  6. Cho hỗn hợp gồm 3 kim loại A, B, C có khối lượng là 2,17 gam tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 1,68 lít H2 ở đktc. Tìm khối lượng muối clorua trong dung dịch sau phản ứng.

  7. Hoaø tan hoaøn toaøn hoãn hôïp A goàm 14,2g muoái cacbonat cuûa hai kim loaïi ôû hai chu kì keá tieáp thuoäc nhoùm IIA baèng dd HCl dö ñöôïc 3,36 khí CO2 (ñktc) vaø dung dòch B, cô cạn dung dịch B được m gam muối khan . Tìm m và xác định Hai kim loaïi .

  8. Hoøa tan 11,5g hoãn hôïp Cu, Al, Mg vaøo dung dòch HCl dư thì thu ñöôïc 5,6lít khí (ñkc) vaø phaàn khoâng tan. Cho phaàn khoâng tan vaøo H2SO4 ñaëc noùng dư thì thu ñöôïc 2,24lít khí (ñkc). Xaùc ñònh khoái löôïng moãi kim loaïi trong hoãn hôïp.

  9. hoãn hôïp X goàm ozon vaø oxi có tæ khoái hơi ñoái vôùi không khí baèng 1,24. Tính % theå tích mỗi cuûa hoãn hôïp X.

  10. Cho 22,5g hoãn hôïp Zn vaø Cu taùc duïng vöøa ñuû dung dòch H2SO4 98% noùng thu ñöôïc 7,84 lit khí SO2 (ñkc) a) Tính khoái löôïng moãi kim loaïi trong hoãn hôïp. b) Tính khoái löôïng dung dòch H2SO4 98 ñaõ duøng. c) Daãn khí thu ñöôïc ôû treân vaøo 500ml dd NaOH 1M. Tính nồng độ mol/l của muối trong dd thu được. ĐỀ KIỂM TRA THỬ 4 K10 Bài 1 Thực hiện các phương trình sau Nếu có:

  11. NaCl + H2O 2. KMnO4 3. MnO2 + HCl 4. KMnO4 + HCl 5. KClO3 + HCl

  12. CuS + HCl 7. FeS + HCl 8.FeS2 + O2 9. HF + SiO2 10. F2 + H2O 11. Cl2 + NaOH 12. SO2 + Br2 + H2O Bài 2:phân biệt các dd: a.NaCl, NaBr, NaI, HCl, H2SO4, Na2SO4, NaOH b.Na2SO4, HCl, Na2CO3, Ba(NO3)2, NaOH, H2SO4. Bài 3: Viết 2 phương trinh điều chế: Clo , Brôm, HCl, SO2 , H2SO4 Bài 4 Để hoà tan hết hỗn hợp Zn và ZnO phải dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36,5% (D =1,19 g/ml) thu được 0,4 mol khí. Thành phần % về khối lượng hỗn hợp Zn và ZnO ban đầu lần lượt là Bài 5 Cho gam KMnO4 tác dụng 180ml dd axit clohidric 1M khí Clo sinh ra cho tác dụng với sắt.Tính khối lưông muối sắt ?

Bài 6: Cho 10,4g hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng vừa đủ với 9,6g S. Thu được chất rắn A a. Tính khối lượng của Fe và Mg trong hỗn hợp kim loại: b. Nấu cho hh A tác dụng với HCl 1M. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng và số phân tử khí thoát ra? Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 13g một kim loại hóa trị II bằng dd HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 27,2g muối khan. Kim loại đã dùng là: Bài 8: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS hoà tan vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 l hỗn hợp khí (ở đktc). Dẫn hỗn hợp này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được 47,8g kết tủa đen, khối lượng Fe và FeS trong hỗn hợp ban đầu là: Bài 9: Cho 36,8g hỗn hợp CaO và CaCO3 hòa tan vào 500ml dd HCl vừa đủ thì thu được 4,48 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a/ Tính % khối lượng hỗn hợp đầu. b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. c/ Tính nồng độ mol của dung dịch thu được, coi như thể tích dung dịch không thay đổi. ĐỀ KIỂM TRA THỬ 5 K10

Bài 1: Bổ túc chuỗi phản ứng: a/. Cl2 ® KClO3 ® KCl ® HCl ® Cl2 ® CaCl2 ® Cl2 ® clorua vôi.
b). MnO2 ® Cl2 ® KClO3 ® O2 ® O3 ® O2 ® ZnO ® ZnCl2
Bài 2: Trộn 16,8g Fe với 4,8g lưu huỳnh rồi nung nóng thu được hỗn hợp A a).Tính khối lượng FeS thu được trong A
b).Cho hỗn hợp A vào dd HCl dư, thu được hỗn hợp khí B. Tính theo thể tích hỗn hợp B. Bài 3: Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: a).Các chất khí HCl, H2S, SO2, O2 ,O3 b).Các dung dịch HCl, AgNO3, NaOH, Na2SO4, Ba(OH)2. Bài 4: Cho 1 lít dung dịch HCl 0,5M vào 13,6g hỗn hợp Fe, Fe2O3, phản ứng xảy ra vừa đủ. a). Tính thành phần theo khối lượng hỗn hợp ban đầu. b). Tính số phân tử khí bay ra và khối lượng các muối clorua thu được
Bài 5 Cho 45g hỗn hợp Zn và Cu tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit khí SO2 (đkc) a) Tính thành phần khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 98 đ dng. c) Dẫn khí thu được ở trên vào 500ml dung dịch NaOH 2M. Tính khối lượng muối tạo thành. Bi 6: Cho 1,44g kim loại X hóa trị II vo 250ml dung dịch H2SO4 0,3M, X tan hết, sau đó ta cần 60ml dung dịch KOH 0,5M để trung hòa axit còn dư. Xác định kim loại X

ĐỀ KIỂM TRA THỬ 6 K10

Câu 1. Nhận biết các dung dịch sau: HCl, K2SO4, BaCl2, H2SO4, KOH .Ba(OH)2 Câu 2. Hoàn thành dãy chuyển hóa (ghi rõ điều kiện):FeSà H2S à SO2 à Sà SO2 à NaHSO3à Na2SO4 Câu 3: Tốc độ phản ứng là gi? Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Câu 4: Thế nào là cân bằng hóa học? Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng ? Câu 5:. Đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam FeS2 khí sinh ra dẫn qua 200 ml dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol/ lit các chất có trong dung dịch A? Câu 6. Cho m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe, Zn tác dụng với axít sunfuric đặc, nguội ,sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.Nếu cũng hỗn hợp trên cho tác dụng với HCl thì thu được 6,72 lít khí(đktc).
a.Tính về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b. Cho hỗn hợp trên tác dụng hoàn toàn với Cl2 . Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí clo cần dùng. Câu 7: a.Đung 6,5 g Zn với 1,6 g S thu được chất rắn B. Cho chất rắn B tác dụng với HCl dư. Tính thể tích khí thu được ở (đktc) b. Đung 2,4 g Zn với 1,6 g S thu được chất rắn B. Cho chất rắn B tác dụng với HCl dư. Tính thể tích khí thu được ở (đktc) Câu8: Hòa tan 14g một kim loại có hóa trị 2 vào 245g dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 5,6lít H2 (Đktc) Xác định tên KL. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 đã sử dụng. Câu 9: a. Sắp xếp các axit : HCl, HBr, HI , HF theo chiều giảm dần tính axit. Trong các axit trên axit nào ăn mòn được thủy tinh? b. Sắp xếp các halogen: Flo ,Brom, Clo, iot, theo chiều tăng dần tính oxi hóa? Câu 10: cho 1,58 g KMnO4 tác dụng với dd HCl. Tính thể tích khí clo thu được (đktc) biết hiệu suất phản ứng 85% Câu11: Từ NaCl, Fe, SO2 , H2O,các chất xúc tác có đủ điều chế FeCl2, FeCl3 ,FeSO4,Fe(SO4)3

Các anh chị cho em hỏi là tại sao khi mà điều chế H2SO4 loãng thì phải nhất thiết lấy H2SO4 đổ từ từ vào H2O chứ không đổ H2O vào H2SO4 vậy .Cách pha chế này có áp dụng được cho các axid khác được không ?

cho em xin giải bài này thử:) FeCl3+to —> Cl2 ( cái này em ko chắc lắm) 2KCl + 2H20+ đp có màng ngăn —> H2 +KOH+Cl2 Cl2 + BaBr2 —> BaCl2 +Br2 3BaCl2 + Fe2(S04)3 –> 3BaS04 + 2FeCl3 FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl 2NaCl + Pb(N03)2 —> 2NaN03 + PbCl2 NaCl + AgN03 —> AgCl + NaN03

PỨ 1,8 anh chị nào biết làm xin chỉ giúp em.:slight_smile: