Hạt nhựa

Có ai biết về đặc tính kỹ thuật của hạt nhựa PP thi cho mình biết với, xin cảm ơn!

Nhựa PP có rất nhiều chủng loại và dùng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Do vậy, khi quan tâm đến mục đích nào thì nhóm đặc tính kỹ thuật tương ứng sẽ được nhà sản xuất cung cấp tương ứng. Những đặc tính chung khác thi hầu hết sản phẩm nào cũng được nói đến.

Để có câu trả lời chính xác thì bạn cần có câu hỏi cụ thể hơn.

Các đặc tính chung của PP thường được nhà sản xuất đăng :

  • Tỷ trọng
  • Khoảng trọng lượng phân tử
  • Độ cứng /mềm
  • Khoảng nhiệt độ chảy mềm
  • Độ bền kéo
  • Độ bền uốn
  • Độ bền va đập

Thân,

Teppi

Một số loại nhựa PP thường dùng.

  1. Homopolymer propylen ( PPH) Homopolypropylen có độ cứng và dễ định hướng nên chúng thích hợp cho các sản phẩm dạng sợi, băng. Tính bền nhiệt cao, các sản phẩm ép phun PP dạng hộp dùng trong nồi hơi tự động. PP cứng hơn PE do chứa nhiều hơn 1 nhóm (- CH3), nhưng PP dễ bị oxy hóa bởi nhiệt và ánh sáng hơn PE. PP bền tương đương PA, có thể dùng pha vào len, bông, nilon PP có thể gia công bằng nhiều phương pháp đùn đi từ PP có chỉ số chảy thấp ( băng, sợi, màng…) Sản xuât bao bì, đồ gia dụng như oto, quần áo, hàng điện tử, phim, các sản phẩm ép phun ( mũ, cửa, pin, thùng, các loại bàn ghế ngoài trời…), các sản phẩm chịu được tác động ngay cả khi ở nhiệt độ thấp và các sản phẩm có độ thẩm mỹ. Một số mã loại nhựa homopoly propylen trên thị trường Việt Nam hiện nay là H150, H151, H151H, H240, H240HI, H240M, H320, H320HP, H330, H426, H430, H540, H550, H551, H564, H650F, H660, H670, H710.

  2. Copolymer propylen Copolymer điều hòa tiếp cách là một chuỗi hai loại monomer được xếp xen kẽ nối tiếp nhau. Tính chất của copolymer thường khác hơn nhiều so với homopolymer. Polymer loại này được tạo ra theo phương pháp ion. Copolymer linh hoạt hơn nhưng ít cứng hơn homo. Trọng lượng phân tử sẽ ảnh hưởng đến độ cứng của copolymer ít hơn homopolymer. Sản xuất nhựa composite, keo dán gỗ…

  3. Polypropylen random ( PPR) PPR có cấu trúc phân tử được sắp xếp theo trình tự ngẫu nhiên, có liên kết phân tử dài bền chặt nên có tính năng cơ lý cao rất khó đứt liên kết do các tác động từ bên ngoài như nhiệt, quá trình tản nhiệt thấp và giữ nhiệt tốt trong đường ống. PPR được đánh giá cao về khả năng chịu sự tác động từ các yếu tố bên ngoài như axit, kiềm và rượu, ít sôi trong dung môi hydrocacbon, các hóa chất vô cơ…khả năng chống thấm tốt nên thường được sử dụng cho các bao bì chứa thực phẩm, bánh kẹo… PPR sử dụng trong sản xuất phim, thổi khuôn, ép phun để sả xuất bao bì thực phẩm, y tế cũng như các sản phẩm gia dụng như ống nước… PP random là mắt xích được biến tính bằng cách gắn các phân tử monomer khác với nhau ( thường dùng PE). Điều này làm thay đổi tính chất vật lý của polymer như tăng tính chất quang học ( độ trong và cả độ sáng), tăng độ bền va đập, độ uốn dẻo va giảm nhiệt độ chảy tuy nhiên tính chất kháng khí, mùi, hóa chất giống như homopolymer. Etylen/ propylen random copolymer được đồng trùng hợp, PP random copolymer thường chứa 1- 7% khối lượng là etylen, 93- 99% là propylen. Phân tử etylenchen vào giữa 2 phân tử propylen 75% còn 25% là hai phân tử etylen chen vào giữa hai phân tử propylen. PP random copolymer do có nhóm ettylen chen vào giữa mạch polymer cản trở sắp xếp kết tinh nên giảm độ kết tinh so với PP homopolymer tương ứng tính chất vật lý: giảm độ cứng, tăng độ kháng va đập, tăng độ trong, giảm nhiệt nóng chảy thuận lợi cho một số ứng dụng. PPR thường sử dụng sản xuất bao bì, phim… Tên thương mại một số loại nhựa PPR: R840, R840H, R145D, R240C, R240S, R724J, R754, RE25…

  4. Copolymer propylen sắp xếp ngẫu nhiên ( impact copolymer) Copolymer sắp xếp ngẫu nhiên là chuỗi hai monomer không sắp xếp theo bất kì trật tự nào, thường tạo thành theo cơ chế thế gốc tự do và tính chất củ nó cũng khác hơn nhiều so với homopolymer. Copolymer sắp xếp ngẫu nhiên co nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhưng trong hơn và khả năng giữ nhiệt cũng tốt hơn homopolymer. PP impact copolymer có độ bền va đập tăng nhưng độ cứng, nhiệt độ giảm so với hommopolymer. PP impact chủ yếu dùng cho công nghệ ép phun với các sản phẩm chính trong ngành tự động, nội thất, thiết bị. ngoài ra chúng co chỉ số chảy thấp đùn màng, tấm đùn thồi làm bao bì trong thực phẩm, dược phẩm… Tên thương mại một số sản phẩm copolymer propylen là M520G, M530, M540, M540S, M548N, M580, M710, M710G, M710H, M910…

  5. OPP film OPP định hướng polypropylen là một loại vật liệu linh hoạt xuất phát từ sự tan chảy. Loại này trơ với môi trường và không bị ảnh hưởng bởi các tác nhân hóa học. OPP chứa chủ yếu là carbon và hydro không chứa các kim loại nặng và các hóa chất độc hại với môi trường. Ta có thể cải thiện tính chất của OPP như khả năng chống thấm, độ cứng, quang học… OPP không độc nên được sử dụng rất nhiều trong thực phẩm , có thể điều chỉnh cho nhiều ứng dụng đa dạng và thích hợp cho nhiều loại máy đóng gói làm bao bì cho các sản phẩm bánh kẹo, OPP là loại nhựa dùng làm màng co. OPP có ưu điểm là rất nhẹ ngoài sử dụng làm bao bì thường được sử dụng để ép các vật liệu khác như giấy, nhôm, PE… Ngoài ra còn co một số loại nhựa nữa như crystal PP (PP tinh thể), PP alloy ( PP hợp kim)… Một số loại sản phẩm thường dùng 15ML400, 17MB400, 18MB090, 19MB440, 20MB080, 20MB400, 20MB666, 20MB668, 20MBT666, 20ML400, 21MB621, 21MB777, 21MBT621, 21MBT777, 25ICT, 25MB400, 25MB666, 25MB668, 25MB886… đây là một số loại nhựa chính thường dùng ở việt nam pp đa dang nhiều ứng dụng lắm

các bác ơi , cho em hỏi. Nhựa PP dùng để sản xuất ống hút ( drinking straw) là loại nào vậy các bác ? ở VN mình thường dùng loại nhựa gì để sx ống hút. xin cám ơn các bác nhiều.

Turion64 thân mến,

Bạn có thể dùng PP hompolymer loại dùng để sản xuất chỉ sợi PP cho sản xuất ống hút vì đặc tính của nhựa PP loại này là độ chịu dãn kéo cao.

Chổ tôi đang dùng nhựa Indo Trilene HY3.8FY . Bạn có thể kiếm dùng loại tương tự theo các thông số từ nhựa này như sau:

-Tốc độ chảy (MFR) (230°C/2.16 kg) 3.8 g/10 min ( tiêu chuẩn ASTM D1238

-Khối lượng riêng 903kg/m³ ( tiêu chuẩn ASTM D792 )

-Bền kéo đàn hồi ở tốc độ kéo 50 mm/min 34 MPa ( tiêu chuẩn ASTM D638)

-Độ dãn dài đàn hồi 13% ( tiêu chuẩn ASTM D638)

-Modul uốn (1% secant) ở tốc độ uốn 1.3 mm/min 1290 MPa ( tiêu chuẩn ASTM D790A)

-Độ bền va đập kiểu Izod ở 23°C 40 J/m ( tiêu chuẩn ASTM D256)

-Độ cứng Rockwell R100 ( tiêu chuẩn ASTM D785)

-Nhiệt độ võng ở áp lực 0.455 MPa (4.64 kg/cm²) 104°C ( tiêu chuẩn ASTM D648)

-Nhiệt độ chảy mềm Vicat 152°C ( tiêu chuẩn ASTM D1525B)

-Nhiệt độ nóng chảytheo phương pháp đo DSC với tốc độ gia nhiệt 10 C/min ở lần gia nhiệt thứ 2 163°C ( tiêu chuẩn ASTM D3418)

Thân,

Teppi

Cám Ơn Bác Teppi nhiều.

Bác Teppi ơi, bác lấy những thông số của nhựa PP cho ống hút ở tài liệu nào dzậy hay là thông số thực tế sản xuất?bác có tài liệu nào nói về vấn đề này hok dzậy bác?

Bác teppi cho em hỏi: nhựa PE để kéo ra sợi làm màn là hỗn hợp gồm HDPE và LDPE. 2 loại nhựa này có công thức và tính chất như thế nào ạ? Các hãng sx nhựa khác nhau thì có công nghệ chế tạo nhựa đó cũng khác nhau hay la giống nhau, tính chất nhựa cũng khác nhau như thế nào? Qua thực tế em được biết 2 loại nhựa này của LG(hàn quốc) và titan(Malaisia). loại của Malai thì kéo sợi tốt hơn sợi của hàn quốc rất nhiều? không phải chuyên nghành nên em chưa hiểu lắm. Mong các bác chỉ giáo dùm.